|

Thuận Tông Hoàng Đế [BK8, 19a19b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 先后徽號及各處神祗謚號。[19a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … tiên hậu huy hiệu cập các xứ thần chi thụy hiệu.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 〇六月,二十五日,暴風,大雨水。[19a*1*13]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 〇 Lục nguyệt, nhị thập ngũ nhật, bạo phong, đại vũ thủy.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 〇以元耀弟章靖王元熺為入内檢校右相國平章事。[19a*2*7]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 〇 Dĩ Nguyên Diệu đệ Chương Tịnh vương Nguyên Hi vi Nhập nội kiểm hiệu hữu tướng quốc bình chương sự.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 時章靖王元熺内不自安,故有是命。[19a*3*9]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Thời Chương Tĩnh vương Nguyên Hi nội bất tự an, cố hữu thị mệnh.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 〇羅皚㱕至占城,㨿國自立。[19a*4*6]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 〇 La Ngai quy chí Chiêm Thành, cứ quốc tự lập.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 蓬莪子制麻奴㐌難與弟制山拏恐見殺,遂來奔。[19a*4*16]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Bồng Nga tử Chế Ma Nô Đà Nan dữ đệ Chế Sơn Nả khủng kiến sát, toại lai bôn.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 封麻奴㐌難為校正侯,山拏為亞侯。[19a*5*17]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Phong Ma Nô Đà Nan vi Hiệu chính hầu, Sơn Nả vi Á hầu.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 〇冬,十月,浚天德江。[19a*6*14]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 〇 Đông, thập nguyệt, tuấn Thiên Đức giang.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 令安鑊石工掘开天健山洞及菌枚山洞,取前所藏錢貨。[19a*7*3]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Lệnh An Hoạch thạch công quật khai Thiên Kiện sơn động cập Khuẩn Mai sơn động, thủ tiền sở tàng tiền hóa.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 時二山俱崩,洞口開塞,鑿開不得,遂廢之。[19a*8*7]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Thời nhị sơn cụ băng, động khẩu khai tắc, tạc khai bất đắc, toại phế chi.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 〇十一月,十四日,司徒章肃國上侯 [19a*9*6] 元旦卒。[19b*1*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 〇 Thập nhất nguyệt, thập tứ nhật, Tư đồ Chương Túc Quốc thượng hầu Nguyên Đán tốt.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 元旦為人慈祥,儒雅有古君子風。[19b*1*4]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Nguyên Đán vi nhân từ tường, nho nhã hữu cổ quân tử phong.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 上皇當幸其第,問疾及遺後事。[19b*1*17]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Thượng hoàng đương hạnh kì đệ, vấn tật cập di hậu sự.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 元旦皆不言,但曰:「願陛下敬明國如父,愛占城如子,則國家無事,臣雖死且不朽。」[19b*2*11]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Nguyên Đán giai bất ngôn, đản viết: “Nguyện Bệ hạ kính Minh quốc như phụ, ái Chiêm Thành như tử, tắc quốc gia vô sự, thần tuy tử thả bất hủ”.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 上皇為作詩,題其墓。[19b*4*6]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Thượng hoàng vi tác thi, đề kì mộ.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 元旦嘗作《十禽》詩有云:「人言寄子與老鴉,不識老鴉怜愛否。」[19b*4*14]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Nguyên Đán thường tác Thập cầm thi hữu vân: “Nhân ngôn ký tử dữ lão nha, bất thức lão nha liên ái phủ”.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 盖諷上皇托順宗於季犛也。[19b*6*1]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Cái phúng Thượng hoàng thác Thuận Tông ư Quý Ly dã.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 史臣吳士連曰:正其誼不謀其利,明其道,不計其功,君子心也。[19b*7*1]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: Chính kì nghị bất mưu kì lợi, minh kì đạo, bất kế kì công, quân tử tâm dã.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 元旦同姓大臣,知胡氏之将篡陳,業之将終,不思艱貞與國同休,乃 …… [19b*8*8]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Nguyên Đán đồng tính đại thần, tri Hồ thị chi tương soán Trần, nghiệp chi tương chung, bất tư gian trinh dữ quốc đồng hưu thích, nãi …

Dịch Quốc Ngữ

40 Leave a comment on paragraph 40 0 … [19a] tiên hậu và thụy hiệu cho thần kỳ các nơi.

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Tháng 6, ngày 25, mưa bão lớn.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 Lấy Chương Tĩnh vương Nguyên Hy, em trai Nguyên Diệu, làm Nhập nội kiểm hiệu tướng quốc bình chương sự. Bấy giờ Chương Tĩnh Vương Nguyên Hy trong lòng không yên1, cho nên có lệnh này.

43 Leave a comment on paragraph 43 0 La Ngai về đến Chiêm Thành, chiếm nước, tự lập làm vua. Con của Bồng Nga là Chế Ma Nô Đà Nan và em là Chế Sơn Nô sợ bị giết, liền chạy sang ta. Phong Ma Nô Đà Nan làm Hiệu chính hầu, Sơn Nô làm Á hầu.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 Mùa đông, tháng 10, khơi sông Thiên Đức.

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Sai thợ đá ở An Hoạch2 đào mở cửa hang núi Thiên Kiện và hang núi Khuẩn Mai để lấy tiền của chôn ở đó khi trước. Nhưng bấy giờ cả hai núi đều bị lở, cửa hang bị lấp kín, đào mãi không được, phải bỏ.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 Tháng 11, ngày 14, Tư đồ Chương Túc Quốc thượng hầu [19b] Nguyên Đán mất.

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Nguyên Đán là người hiền từ, nho nhã, có phong cách của bậc quân tử thời xưa. Thượng hoàng thường ngự đến nhà riêng của ông để thăm bệnh và hỏi việc sau này. Nhưng Nguyên Đán đều không nói gì, chỉ thưa:

48 Leave a comment on paragraph 48 0 “Xin bệ hạ kính nước Minh như cha, yêu ChiêmThành như con, thì nước nhà vô sự. Tôi dầu chết cũng được bất hủ”.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Thượng hoàng có làm bài thơ đề trên mộ ông. Nguyên Đán từng làm bài thơ Thập cầm3 có câu rằng:

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Nhân ngôn ký tử dữ lão nha,

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Bất thức lão nha liên ái phủ.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 (Đem con mà gửi cho loài quạ,

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Chẳng biết quạ già có xót thương?).

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Làm rõ điều nghĩa mà không mưu lợi, làm sáng đạo lớn mà không kể công, đó là tấm lòng người quân tử. Nguyên Đán là bậc đại thần cùng họ với vua, biết họ Hồ sắp cướp ngôi, cơ nghiệp nhà Trần sắp hết, thế mà không nghĩ đến việc vững vàng vượt qua gian nan, cùng vui lo với nước, lại đem con mình gửi gắm cho họ Hồ để làm kế về sau.


55 Leave a comment on paragraph 55 0 ⇡ 1 Nguyên Hy: có hai người anh là Linh Đức (Đế Hiện) và Nguyên Diệu đều bị giết, nên lo ngại không yên.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 ⇡ 2 An Hoạch: Tức làng Nhồi, hay Nhuệ thôn, thuộc huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 ⇡ 3 Thập cầm: Có nghĩa là “mười loài chim”, thơ vịnh.

Page 506

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/thuan-tong-hoang-de-38-trang/thuan-tong-hoang-de-bk8-19a19b/