|

Thánh Tông Hoàng Đế [BK5, 32a32b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 至於朝賀賓客、宴筵大禮,則正位次尊卑等級。[32a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 Chí ư triều hạ tân khách, yến diên đại lễ, tắc chính vị thứ tôn ti đẳng cấp.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 是以當時王侯莫不和睦敬畏,無狎昵驕矜之失。[32a*1*19]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Thị dĩ, đương thời vương hầu mạc bất hòa mục kính úy, vô hạp nặc kiêu căng chi thất.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 〇夏,六月,大旱。[32a*3*1]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 〇 Hạ, lục nguyệt, đại hạn.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 外戚李吉犯坐天安殿寶座。[32a*3*6]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Ngoại thích Lý Cát phạm tọa Thiên An điện bảo tòa.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 鞠治有狂疾,杖而釋之。[32a*3*17]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Cúc trị hữu cuồng tật, trượng nhi thích chi .

12 Leave a comment on paragraph 12 0 〇秋,七月,大水。[32a*4*8]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 〇 Thu, thất nguyệt, đại thủy.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 〇相國太尉日皎卒,年四十四,贈相國太師。[32a*4*14]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 〇 Tướng quốc Thái úy Nhật Hiệu tốt, niên tứ thập tứ, tặng Tướng quốc Thái sư.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 〇冬,十月,帝與兄靖國大王國康戲於上皇前。[32a*5*12]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 〇 Đông, thập nguyệt, đế dữ huynh Tịnh Quốc Đại vương Quốc Khang hí ư Thượng hoàng tiền.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 上皇著白木綿服。[32a*6*10]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Thượng hoàng trước bạch mộc miên phục.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 靖國作胡人舞,上皇解衣與之。[32a*6*17]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Tịnh Quốc tác Hồ nhân vũ, Thượng hoàng giải y dữ chi.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 帝亦作胡人舞以請。[32a*7*10]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đế diệc tác Hồ nhân vũ dĩ thỉnh.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 靖國曰:「最貴者皇帝之位,下臣不與二郎爭。今至尊賜臣微物,而二郎欲奪之乎?」[32a*7*18]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Tịnh Quốc viết: “Tối quý giả hoàng đế chi vị, hạ thần bất dữ nhị lang tranh. Kim chí tôn tứ thần vi vật, nhi nhị lang dục đoạt chi hồ?”

26 Leave a comment on paragraph 26 0 上皇大笑曰:「汝視帝位,[32a*9*11] 與賤服不相上下。」[32b*1*1]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Thượng hoàng đại tiếu viết: “Nhữ thị đế vị, dữ tiện phục bất tương thượng hạ”.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 賛羡久之,乃與靖國。其父子兄弟之間和樂如此。[32b*1*8]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Tán tạn cửu chi, nãi dữ Tịnh Quốc. Kì phụ tử huynh đệ chi gian hòa lạc như thử.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 〇大饑。[32b*2*9]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 〇 Đại cơ.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 己巳,十二年(宋咸淳五年,元至元六年)。[32b*3*1]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Kỉ Tị, thập nhị niên (Tống Hàm Thuần ngũ niên, Nguyên chí Nguyên lục niên).

34 Leave a comment on paragraph 34 0 春,二月,占城進白象。[32b*3*16]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Xuân, nhị nguyệt, Chiêm Thành tiến bạch tượng.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 〇夏,五月,地裂星流。[32b*4*1]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 〇 Hạ, ngũ nguyệt, địa liệt tinh lưu.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 〇六月,旱。 綠囚。雨。[32b*4*9]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 〇 Lục nguyệt, hạn. Lục tù. Vũ.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 至秋七月,民始得耕種。[32b*4*15]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Chí thu thất nguyệt, dân thủy đắc canh chủng.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 〇八月,大水。[32b*5*6]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 〇 Bát nguyệt, đại thủy.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 九月,󰥭靖國大王國康為望江驃騎都上将軍。[32b*5*11]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Cửu nguyệt, bái Tịnh Quốc Đại vương Quốc Khang vi Vọng Giang Phiêu kị đô thượng tướng quân.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 〇冬,十月,少熟。[32b*6*11]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 〇 Đông, thập nguyệt, thiểu thục.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 〇十二月,元使籠海牙來諭邉事。[32b*6*17]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 〇 Thập nhị nguyệt, Nguyên sứ Lung Hải Nha lai dụ biên sự.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 帝遣黎陀、丁拱垣如元。[32b*7*10]

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Đế khiến Lê Đà, Đinh Củng Viên như Nguyên.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 庚午,十三年(宋咸淳六年,元至元七年)。[32b*8*1]

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Canh Ngọ, thập tam niên (Tống Hàm Thuần lục niên, Nguyên Chí Nguyên thất niên).

54 Leave a comment on paragraph 54 0 春,三月,靖國大王國康起第於演州,廊廡周廻,壮麗過常。[32b*8*16]

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Xuân, tam nguyệt, Tịnh Quốc Đại vương Quốc Khang khởi đệ ư Diễn châu, lang vũ châu hồi, tráng lệ quá thường.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 帝聞之,使人徃 …… [32b*9*14]

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Đế văn chi, sử nhân vãng …

Dịch Quốc Ngữ

58 Leave a comment on paragraph 58 0 [32a] Còn như trong các lễ lớn như triều hạ, tiếp tân, yến tiệc thì phân biệt rõ ngôi thứ, cấp bậc cao thấp. Vì thế, các vương hầu thời ấy không ai là không hòa thuận, kính sợ và cũng không phạm lỗi khinh nhờn, kiêu căng.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mùa hạ, tháng 6, đại hạn.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Ngoại thích là Lý Cát phạm tội ngồi vào ngai vua ở điện Thiên An. Khi xét hỏi trị tội thấy hắn có chứng điên, bèn đánh trượng rồi tha.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa thu, tháng 7, nước to.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Tướng quốc Thái úy Nhật Hiệu chết, thọ 44 tuổi, truy tặng Tướng quốc thái sư.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Mùa đông, tháng 10, vua cùng anh là Tĩnh Quốc Đại Vương Quốc Khang cùng vui đùa trước mặt Thượng hoàng. Thượng hoàng lúc bấy giờ mặc áo vải bông trắng. Tĩnh Quốc múa điệu múa của người Hồ, Thượng hoàng cởi áo ban cho Quốc Khang. Vua cũng múa điệu múa của người Hồ để xin chiếc áo ấy. Quốc Khang nói:

64 Leave a comment on paragraph 64 0 “Cái quý nhất là ngôi hoàng đế, hạ thần còn không tranh với chú hai. Nay đức chí tôn ban cho thần một vật nhỏ mọn mà chú hai cũng muốn cướp lấy chăng?”.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Thượng cả cười nói: “Thế ra mày coi ngôi vua [32b] với cái áo xoàng này chẳng hơn kém gì nhau”.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Khen ngợi hồi lâu rồi [thượng hoàng] cho Tĩnh Quốc chiếc áo ấy. Trong chỗ cha con, anh em hoà thuận vui vẻ như vậy đấy.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Đói to.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Kỷ Tỵ, [Thiệu Long] năm thứ 12 [1269], (Tống Hàm Thuần năm thứ 5, Nguyên Chí Nguyên năm thứ 6).

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Mùa xuân, tháng 2, Chiêm Thành dâng voi trắng.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 Mùa hạ, tháng 5, đất nứt, sao băng.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 Tháng 6, hạn hán. Soát tù. Có mưa. Đến tháng 7, mùa thu, dân mới cày cấy được.

72 Leave a comment on paragraph 72 0 Tháng 8, nước to.

73 Leave a comment on paragraph 73 0 Tháng 9, phong Tĩnh Quốc Đại Vương Quốc Khang làm Vọng Giang phiêu kỵ đô thượng tướng quân.

74 Leave a comment on paragraph 74 0 Mùa đông, tháng 10, được mùa nhỏ.

75 Leave a comment on paragraph 75 0 Tháng 12, sứ Nguyên Lung Hải Nha1 sang dụ về việc biên giới. Vua sai Lê Đà, Đinh Củng Viên sang Nguyên.

76 Leave a comment on paragraph 76 0 Canh Ngọ, [Thiệu Long] năm thứ 13 [1270], (Tống Hàm Thuần năm thứ 6, Nguyên Chí Nguyên năm thứ 7).

77 Leave a comment on paragraph 77 0 Mùa xuân, tháng 3, Tĩnh Quốc Đại Vương Quốc Khang dựng phủ đệ ở Diễn Châu, hành lang, điện vũ bão quanh, tráng lệ khác thường. Vua nghe tin, sai người đến …


78 Leave a comment on paragraph 78 0 ⇡ 1 Tức Hốt Lung Hải Nha trong Nguyên sử, phiên âm từ tiếng Mông Cổ Khu-rung Kha-ya (Qurung-Qaya).

Page 359

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/thanh-tong-hoang-de-26-trang/thanh-tong-hoang-de-bk5-32a32b/