|

Dụ Tông Hoàng Đế (Phụ: Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ) [BK7, 12a12b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 祗候供奉筆硯在焉。[12a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … chi hậu cúng phụng bút nghiên tại yên.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 此天子入臺故事,昔唐太宗觀《實録》,况入臺乎!」定等猶力争,数日不已。[12a*1*9]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Thử thiên tử nhập đài cố sự, tích Đường Thái Tông quan Thực lục, huống nhập đài hồ!” Định đẳng do lực tranh, số nhật bất dĩ.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 帝論之再三,亦不止,乃落職。[12a*2*17]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Đế luận chi tái tam, diệc bất chỉ, nãi lạc chức.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 〇冬,十月,以誕日為󰆑天節。[12a*3*10]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 〇 Đông, thập nguyệt, dĩ đản nhật vi Khánh Thiên tiết.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 癸未三年,(元至正三年)春二月,上皇幸天長府。[12a*4*1]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Quý Mùi tam niên, (Nguyên Chí Chính tam niên,) xuân nhị nguyệt, Thượng hoàng hạnh Thiên Trường phủ.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 〇夏,四月,朔,日食。[12a*4*21]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 〇 Hạ, tứ nguyệt, sóc, nhật thực.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 〇五月、六月,旱。[12a*5*6]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 〇Ngũ nguyệt, lục nguyệt, hạn.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 詔賜减今年人丁税之半。[12a*5*11]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Chiếu tứ giảm kim niên nhân đinh thuế chi bán.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 〇冬,十一月,一日,欽慈皇太后崩。[12a*6*3]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 〇 Đông thập nhất nguyệt, nhất nhật, Khâm Từ Hoàng thái hậu băng.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 〇是凶荒,民多為盗,王侯家奴尤甚。[12a*6*16]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 〇 Thị tuế hung hoăng, dân đa vi đạo, vương hầu gia nô vưu thậm.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 甲申,四年(元至正四年)。春,二月,茶鄕人吳陛聚眾於安阜山為盗。[12a*8*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Giáp Thân, tứ niên (Nguyên Chí Chính tứ niên). Xuân, nhị nguyệt, Trà Hương nhân Ngô Bệ tụ chúng ư Yên Phụ sơn vi đạo.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 〇改聖慈行遣司為尚書省官朝行遣 [12a*9*6] 司仍舊門下省。[12b*1*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 〇 Cải Thánh Từ Hành khiển ti vi Thượng thư sảnh, Quan Triều Hành khiển ti những cựu Môn hạ sảnh.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 置宣徽院大使,副使。[12b*1*7]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Trí Tuyên Huy viện đại sứ, phó sứ.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 改登聞院檢法官為廷尉、寺卿、少卿。[12b*1*15]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Cải Đăng Văn viện kiểm pháp quan vi Đình úy, Tự khanh, Thiếu khanh.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 置勤農司屯田使副總路,[12b*2*10] 置安撫使副屬州置通判。[12b*3*1]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Trí Cần nông ti đồn điền sứ phó tổng lộ, trí An phủ sứ phó thuộc châu Trí Thông phán.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 又設小路提刑漕司轉運職,[12b*3*11] 天長府置太府、少府。[12b*4*3]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Hựu thiết tiểu lộ đề hình Tào ti chuyên vận chức, Thiên Trường phủ trí Thái phủ, Thiếu phủ .

34 Leave a comment on paragraph 34 0 〇復國父上宰國瑱官爵。[12b*4*12]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 〇 Phục Quốc phụ Thượng tể Quốc Chẩn quan tước.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 〇秋,八月,置諸路鋒團二十都,遂捕盗刧。[12b*5*3]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 〇 Thu bát nguyệt, trí chư lộ phong đoàn nhị thập đô, toại bổ đạo kiếp.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 〇十六日,塟憲宗于建昌安陵。[12b*5*19]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 〇 Thập lục nhật, táng Hiến Tông vu Kiến Xương An Lăng.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 史臣吳士連曰:天子七月而塟。[12b*7*1]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: Thiên tử thất nguyệt nhi táng.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 昔周桓王七年始塟,以周室有子儀、黑肩之亂故也。[12b*7*13]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Tích Chu Hoàn vương thất niên thủy táng, dĩ Chu thất hữu Tử Nghi, Hắc Kiên chi loạn cố dã.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 憲宗至是始塟,四年矣,未聞有故也。[12b*8*15]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Hiến Tông chí thị thủy táng, tứ niên hĩ, vị văn hữu cố dã.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 盖有上皇而從其命 …… [12b*9*11]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Cái hữu Thượng hoàng nhi tòng kì mệnh …

Dịch Quốc Ngữ

48 Leave a comment on paragraph 48 0 … [12a] chi hậu dâng hầu bút nghiêng đều ở đó cả. Đó việc cũ thiên tử vào Ngự sử đài. Ngày xưa Đường Thái Tông còn xem Thực lục, huống chi là vào đài!”

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Bọn Định còn cố cãi, mấy ngày vẫn không thôi. Vua dụ họ hai, ba lần cũng không được, bèn bị bãi chức cả.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Quý Mùi, [Thiệu Phong] năm thứ 3 [1343], (Nguyên Chí Chính năm thứ 3).

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Mùa xuân, tháng 2, Thượng hoàng ngự đến phủ Thiên Trường.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Mùa hạ, tháng tư, ngày mồng một, nhật thực.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Tháng 5, tháng 6, hạn hán. Xuống chiếu ban giảm một nửa thuế nhân đinh năm này.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Mùa đông, tháng 11, ngày mồng một, Khâm từ hoàng thái hậu băng.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Năm này mất mùa, đói kém, dân nhiều kẻ làm trộm cướp, nhất là gia nô các vương hầu.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Giáp Thân, [Thiệu Phong] năm thứ 4 [1344], (Nguyên Chí Chính năm thứ 4).

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mùa xuân, tháng 2, người Trà Hương1 là Ngô Bệ họp bọn ở núi Yên Phụ2 làm giặc cướp.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Đổi Hành khiển ty ở cung Thánh Từ làm Thượng thư sảnh, còn Hành khiển ty ở cung Quan Triều [12b] vẫn để là Môn hạ sảnh như cũ.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Đặt đại sứ và phó sứ của viện Tuyên Huy.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Đổi kiểm pháp quan của viện Đăng Văn thành Đình úy, Tự khanh và Thiếu khanh.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Đặt đồn điền sứ và phó sứ ở ty Khuyến nông.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Lộ lớn thì đặt An phủ sứ và phó sứ, thuộc châu thì đặt Thông phán. Lại đặt chức Đề hình và chức Tào ty chuyển vận ở lộ nhỏ. Phủ Thiên Trường thì đặt là Thái phủ và Thiếu phủ.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Phục hồi quan tước cho Quốc phụ thượng tể Quốc Chẩn.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Mùa thu, tháng 8, đặt 20 đô phong đoàn ở các lộ để đuổi bắt giặc cướp.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Ngày 15 an táng Hiến Tông vào An Lăng ở Kiến Xương3.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Thiên tử mất 7 tháng thì chôn. Ngày xưa Chu Hoàn Vương mất đến 7 năm mới chôn là vì nhà Chu khi ấy có loạn Tử Nghi và Hắc Kiên4. Hiến Tông đến nay đã mất 4 năm rồi mới táng, vẫn chưa biết lý do vì sao. Có lẽ còn thượng hoàng nên phải theo lệnh chăng?


67 Leave a comment on paragraph 67 0 ⇡ 1 Trà Hương: là đất huyện Kim Thành trước đây, nay là một phần đất huyện Kim Môn, tỉnh Hải Hưng.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 ⇡ 2 Núi Yên Phụ: ở huyện Kim Môn, tỉnh Hải Hưng.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 ⇡ 3 Nay là huyện Vũ Thư và huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 ⇡ 4 Đời Chu ở Trung Quốc, Chu Hoàn Vương Cơ Lâm chết, con là Trang Vương Cơ Đà lên ngôi, nhưng Chu Công Hắc Kiên âm mưu giết Trang Vương lập Tử Nghi (em Trang Vương), cung đình loạn to, xác Hoàn Vương để tới 7 năm mới chôn.

Page 452

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/du-tong-hoang-de-phu-hon-duc-cong-duong-nhat-le-bk7-40-trang/du-tong-hoang-de-bk7-12a12b/