|

Thánh Tông Hoàng Đế [4a4b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 喜倍常,遽立爲皇太子,大赦天下,以繋萬民之望,宜哉。[4a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … hỉ bội thường, cự lập vi hoàng thái tử, đại xá thiên hạ, dĩ hệ vạn dân chi vọng, nghi tai.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 秋,九月,命郎将郭满建㙮僊遊山。[4a*3*1]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Thu, cửu nguyệt, mệnh lang tướng Quách Mãn kiến tháp Tiên Du sơn.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 爪哇商人獻夜光珠,還價錢萬鏹。[4a*3*14]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Trảo Oa thương nhân hiến dạ quang châu, hoàn giá tiền vạn cưỡng.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 丁未,二年(宋治平四年)。[4a*5*1]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Đinh Mùi, nhị niên (Tống Trị Bình tứ niên).

10 Leave a comment on paragraph 10 0 春,二月,牛吼、哀牢等國獻金銀、沉香、犀角、象牙、土宜等物。[4a*5*10]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Xuân, nhị nguyệt, Ngưu Hống, Ai Lao đẳng quốc hiến kim ngân, trầm hương, tê giác, tượng nha, thổ nghi đẳng vật.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 宋加封帝開府儀同三司,尋加南平王。[4a*6*12]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Tống gia phong đế Khai phủ nghi đồng tam ti, tầm gia Nam Bình vương.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 以員外郎魏仲和、鄧世資爲都護府士師,改書家十人爲按獄吏。[4a*7*10]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Dĩ Viên ngoại lang Ngụy Trọng Hoà, Đặng Thế Tư vi Đô hộ phủ sĩ sư, cải thư gia thập nhân vi án ngục lại.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 賜仲和、世資每歲俸錢各五十鏹,禾一百反魚盐等 [4a*8*17] 物;獄吏各二十鏹,禾一百結,以養其廉。[4b*1*1]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Tứ Trọng Hòa, Thế Tư mỗi tuế bổng tiền các ngũ thập cưỡng, hòa nhất bách phản ngư diêm đẳng vật; ngục lại các nhị thập cưỡng, hòa nhất bách kết, dĩ dưỡng kì liêm.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 甲申,三年(二月以後天貺寳象元年,宋神宗熙寧元年)。[4b*2*1]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Giáp Thân, tam niên (nhị nguyệt dĩ hậu Thiên Huống Bảo Tượng nguyên niên, Tống Thần Tông Hi Ninh nguyên niên).

20 Leave a comment on paragraph 20 0 (按:清化珉昇平塔記,以是年爲神武元年也。[4b*2*22]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 (Án: Thanh Hóa mân Thăng Bình tháp ký, dĩ thị niên vi Thần Vũ nguyên niên dã).

22 Leave a comment on paragraph 22 0 春,二月,皇子明仁王生(鈌名)仁宗同母弟也。[4b*3*10]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Xuân, nhị nguyệt, hoàng tử Minh Nhân vương sinh (khuyết danh), Nhân Tông đồng mẫu đệ dã.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 真登州獻白象二,因此改元天貺寳象元年。[4b*4*4]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Chân Đăng châu hiến bạch tượng nhị, nhân thử cải nguyên Thiên Huống Bảo Tượng nguyên niên.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 改土磊鄕爲超𩔗鄕,以元妃所生地也。[4b*5*3]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Cải Thổ Lỗi hương vi Siêu Loại hương, dĩ Nguyên Phi sở sinh địa dã.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 占城獻白象,後再擾邊。[4b*6*1]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Chiêm Thành hiến bạch tượng, hậu tái nhiễu biên.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 乙酉,天貺寳象二年(七月以後神武元年,宋熙寕二年)。[4b*7*1]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Ất Dậu, Thiên Huống Bảo Tượng nhị niên (thất nguyệt dĩ hậu Thần Vũ nguyên niên, Tống Hi Ninh nhị niên).

32 Leave a comment on paragraph 32 0 春,二月,帝親征占城,獲其主制矩及其眾五萬人。[4b*7*22]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Xuân, nhị nguyệt, đế thân chinh Chiêm Thành, hoạch kì chúa Chế Củ cập kì chúng ngũ vạn nhân.

34 Leave a comment on paragraph 34 0也帝征占城,久不下,還至居連州聞,元妃相内治,民 …… [4b*8*18]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Thị dịch dã đế chinh Chiêm Thành, cửu bất hạ, hoàn chí Cư Liên châu, văn Nguyên Phi tương nội trị, dân …

Dịch Quốc Ngữ

36 Leave a comment on paragraph 36 0 … [4a] mừng vui bội phần, vội lập làm hoàng thái tử, đại xá thiên hạ, để yên lòng mong mỏi của muôn dân là phải lắm.

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Mùa thu, tháng 9, sai lang tướng là Quách Mãn xây tháp ở núi Tiên Du1.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 Lái buôn người nước Trảo Oa2 dâng ngọc châu dạ quang, trả tiền giá 1 vạn quan.

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Đinh Mùi, [Long Chương Thiên Tự] năm thứ 2 [1067], (Tống Trị Bình năm thứ 4).

40 Leave a comment on paragraph 40 0 Mùa xuân, tháng 2, các nước Ngưu Hống3, Ai Lao dâng vàng bạc, trầm hương, sừng tê, ngà voi và các thứ sản vật địa phương.

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Nhà Tống gia phong vua làm Khai phủ nghi đồng tam ti, rồi lại gia phong làm Nam Bình Vương. Cho Viên ngoại lang là Ngụy Trọng Hòa và Đặng Thế Tư làm Đô hộ phủ sĩ sư4, đổi mười người thư gia5 làm án ngục lại6. Cho Trọng Hòa và Thế Tư mỗi người bổng hàng năm là 50 quan tiền, 100 bó lúa và các thứ cá muối v.v…, [4b] ngục lại mỗi người 20 quan tiền, 100 bó lúa để nuôi đức liêm khiết của họ.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 Mậu Thân7, [Long Chương Thiên Tự] năm thứ 3 [1068], (từ tháng 2 về sau là niên hiệu Thiên Huống Bảo Tượng thứ 1; Tống Thần Tông Hy Ninh năm thứ 1). (Xét: bài ký tháp Thăng Bình, Thanh Hoá lấy năm này làm Thần Vũ năm thứ 1 là sai).

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Mùa xuân, tháng 2, hoàng tử là Minh Nhân vương (không rõ tên) sinh, đó là người em cùng mẹ của Nhân Tông.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 Châu Chân Đăng8 dâng 2 con voi trắng, nhân đó đổi niên hiệu là Thiên Huống Bảo Tượng9 năm thứ 1.

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Đổi hương Thổ Lỗi làm Hương Siêu Loại10, vì là nơi sinh của Nguyên Phi.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 Chiêm thành dâng voi trắng, sau lại quấy nhiễu biên giới.

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Kỷ Dậu11, [Thiên Huống Bảo Tượng] năm thứ 2 [1069], (Từ tháng 7 về sau là niên hiệu Thần Vũ năm thứ 1; Tống Hy Ninh năm thứ 2).

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Mùa xuân, tháng 2, vua thân đi đánh Chiêm Thành, bắt được vua nước ấy là Chế Củ12 và dân chúng 5 vạn người. Trận này vua đánh chiêm thành mãi không được, đem quân về đến châu Cư Liên, nghe tin Nguyên phi giúp việc nội trị, lòng dân …


49 Leave a comment on paragraph 49 0 ⇡ 1 Núi Tiên Du: xem chú thích BK2, 22B

50 Leave a comment on paragraph 50 0 ⇡ 2 Trảo Oa: phiên âm tên đảo Java (Indonesia)

51 Leave a comment on paragraph 51 0 ⇡ 3 Ngưu Hống: tộc người Thái ở vùng Sơn La, có thể là người Thái Đen. Ngưu Hống có thể là phiên âm tên Ngù Háu trong tiếng Thái, có nghĩa là “Rắn hổ mang”. Theo Quắm tố mướu (truyện kể bản Mường) của người Thái Đen thì chúa Lò Rẹt ở Mường Muổi (khoảng thế kỷ XIV) lấy hiệu là Ngù Háu. Nhưng Ngù Háu có thể là hình tượng của tộc Thái Đen từ trước.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 ⇡ 4 Sĩ sư: tên chức quan coi việc hình pháp ở Đô hộ phủ (Đô hộ phủ vốn là tên gọi cơ quan cai trị cấp châu đời Đường, các triều đình Đinh, Lê, Lý vẫn giữ tên Đô Hộ Phủ, nhưng chỉ chuyên việc hình pháp).

53 Leave a comment on paragraph 53 0 ⇡ 5 Thư gia: Theo Lê Quý Đôn, thư gia tức là ty lại (Kiến văn tiểu lục, bản dịch, Nxb Sử học, 1962, tr. 129 – 130), có thể cũng như tên gọi “thư lại” đời sau. Phan Huy Chú ghi tên các thư gia như: Nội hỏa thư gia, Ngự khố thư gia, Chi hậu thư gia, Nội thư gia, Lệnh thư gia v.v… (Lịch triều hiến chương loại chí, bản dịch, T.2, Nxb Sử học, 1962, tr. 6)

54 Leave a comment on paragraph 54 0 ⇡ 6 Án ngục lại: người giúp việc xét hỏi về công việc hình án.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 ⇡ 7 Nguyên bản in lầm là “Giáp Thân”, theo thứ tự niên hiệu và can chi thì ở đây phải là năm “Mậu Thân” (1068). Việt sử lược q.2, 13a cũng chép “Mậu thân”.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 ⇡ 8 Châu Chân Đăng: xem chú thích trang BK2, 21a.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 ⇡ 9 Thiên Huống Bảo Tượng nghĩa là “Trời cho con voi trắng”.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 ⇡ 10 Hương Siêu Loại: nay thuộc địa phận huyện Thuận Thành, tỉnh Hà Bắc.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 ⇡ 11 Nguyên bản in nhầm là “Ất Dậu”. Theo thứ tự niên hiệu và can chi ở đây phải là năm “Kỷ Dậu” (1069). Việt Sử Lược Q.2, 13b cũng chép “Kỷ Dậu”

60 Leave a comment on paragraph 60 0 ⇡ 12 Chế Củ: tức vua Chiêm Thành Rudravarman IV1.


61 Leave a comment on paragraph 61 0 ⇡ 1 theo Wikipedia, là vua Rudravarman III.

Page 250

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/thanh-tong-hoang-de-11-trang/thanh-tong-hoang-de-4a4b/