|

Nhân Tông Hoàng Đế [13a13b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 安置。[13a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … an trí.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 時,帝幸霪潭,御小舟觀魚。[13a*1*3]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Thời, đế hạnh Dâm Đàm, ngự tiểu chu quan ngư.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 忽有霧起,冥靄中聞有船來,橹聲戞戞,帝以戈投之。[13a*1*13]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Hốt hữu vụ khởi, minh ái trung văn hữu thuyền lai, lỗ thanh kiết kiết, đế dĩ qua đầu chi.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 須曳霧散,船中有虎,眾惧變色曰:「事逼矣。」[13a*2*14]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Tu duệ vụ tan, thuyền trung hữu hổ, chúng cụ biến sắc viết: “Sự bức hĩ”.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 漁人穆慎以綱霰之,覆虎上,乃太師黎文盛。[13a*3*11]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Ngư nhân Mục Thận dĩ cương tán chi, phú hổ thượng, nãi Thái sư Lê Văn Thịnh.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 帝以大臣有裨賛功,不忍殺,流洮江之寨頭。[13a*4*9]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Đế dĩ đại thần hữu tì tán công, bất nhẫn sát, lưu Thao Giang chi trại đầu.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 賞穆慎官職財物,賜西湖之地爲食邑。[13a*5*7]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Thưởng Mục Thận quan chức tài vật, tứ Tây Hồ chi địa vi thực ấp.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 先是,文盛有大里國奴,䏻奇術,故託此,欲行簒弑也。[13a*6*3]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Tiên thị, Văn Thịnh hữu Đại Lý quốc nô, năng kì thuật, cố thác thử, dục hành soán thí dã.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 史臣吳士連曰:「人臣篡弑而免罪,失刑政矣,盖帝崇佛之過也。」[13a*8*1]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: “Nhân thần soán thí nhi miễn tội, thất hình chính hĩ, cái đế sùng Phật chi quá dã”.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 丁丑,六年(宋紹聖四年)。[13b*1*1]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Đinh Sửu, lục niên (Tống Thiệu Thánh tứ niên).

22 Leave a comment on paragraph 22 0 春,正月,詔檢定諸例,倣依故典。[13b*1*10]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Xuân, chính nguyệt, chiếu kiểm định chư lệ, phỏng y cố điển.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 秋,八月,星晝見。[13b*2*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Thu, bát nguyệt, tinh trú hiện.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 時,天下豊登,太后多興造佛寺。[13b*2*7]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Thời, thiên hạ phong đăng, Thái hậu đa hưng tạo Phật tự.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 戊寅,七年(宋元符元年)。[13b*3*1]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Mậu Dần, thất niên (Tống Nguyên Phù nguyên niên).

30 Leave a comment on paragraph 30 0 秋,八月,地震。[13b*3*10]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Thu, bát nguyệt, địa chấn.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 彗星見。[13b*3*16]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Tuệ tinh hiện.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 己卯,八年(宋元符二年)。[13b*4*1]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Kỉ Mão, bát niên (Tống Nguyên Phù nhị niên).

36 Leave a comment on paragraph 36 0 神龍降于梅。[13b*4*10]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Thần long giáng vu mai.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 庚辰,九年(宋元符三年)。[13b*5*1]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Canh Thìn, cửu niên (Tống Nguyên Phù tam niên).

40 Leave a comment on paragraph 40 0 冬,十二月,大疫。[13b*5*10]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Đông, thập nhị nguyệt, đại dịch.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 辛巳,龍符元年(宋徽宗佶建中靖國元年)。[13b*6*1]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Tân Tị, Long Phù nguyên niên (Tống Huy Tông Cát Kiến Trung Tịnh Quốc nguyên niên).

44 Leave a comment on paragraph 44 0 春,正月,改元,以太尉李常傑兼内侍判首都押衙行殿内外都知事。[13b*6*17]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Xuân, chính nguyệt, cải nguyên, dĩ Thái úy Lý Thường Kiệt kiêm nội thị Phán thủ đô áp nha hành điện nội ngoại đô tri sự.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 修延祐寺。[13b*8*1]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Tu Diên Hựu tự.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 壬午,二年(宋崇寧元年)。[13b*9*1]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Nhâm Ngọ, nhị niên (Tống Sùng Ninh nguyên niên).

50 Leave a comment on paragraph 50 0 春,正月,立春日,瑞雪降。[13b*9*10]

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Xuân, chính nguyệt, lập xuân nhật, thụy tuyết giáng.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 二月,…… [13b*9*20]

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Nhị nguyệt, …

Dịch Quốc Ngữ

54 Leave a comment on paragraph 54 0 … [13a] an trí ở Thao Giang1. Bấy giờ vua ra hồ Dâm Đàm, ngự trên thuyền nhỏ xem đánh cá. Chợt có mây mù nổi lên, trong đám mù nghe có tiếng thuyền bơi đến, tiếng mái chèo rào rào, vua lấy giáo ném. Chốc lát mây mù tan, thấy trong thuyền có con hổ, mọi người sợ tái mặt, nói: “Việc nguy rồi!”. Người đánh cá là Mạc Thận quăng lưới trùm lên con hổ, thì ra là Thái sư Lê Văn Thịnh. Vua nghĩ Thịnh là đại thần có công giúp đỡ, không nỡ giết, đày lên trại đầu Thao Giang. Thưởng cho Mục Thận quan chức và tiền của, lại cho đất ở Tây Hồ làm thực ấp. Trước đấy Văn Thịnh có gia nô người nước Đại Lý2 có phép thuật kỳ lạ, cho nên mượn thuật ấy toan làm chuyện thí nghịch.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Kẻ làm tôi [phạm tội] giết vua cướp ngôi mà được miễn tội chết, thế là sai trong việc hình, lỗi ở vua tin sùng đạo Phật.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 [13b] Đinh Sửu, [Hội Phong] năm thứ 6 [1097], (Tống Thiệu Thánh năm thứ 4).

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mùa xuân, tháng giêng, xuống chiếu kiểm định các lệ, đều phỏng theo các điển cũ.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Mùa thu, tháng 8, sao mọc ban ngày. Bấy giờ trong nước giàu đủ, Thái hậu làm nhiều chùa Phật.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mậu Dần, [Hội Phong] năm thứ 7 [1098], (Tống Nguyên Phù năm thứ 1).

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Mùa Thu, tháng 8, động đất.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Sao Chổi hiện ra.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Kỷ Mão, [Hội Phong] năm thứ 8 [1098], (Tống Nguyên Phù năm thứ 2).

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Rồng thần hiện xuống ở cây mai.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Canh Thìn, [Hội Phong] năm thứ 9 [1100], (Tống Nguyên Phù năm thứ 3).

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Mùa Đông, tháng 12, bệnh dịch lớn.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Tân Tỵ, Long Phù năm thứ 1 [1101], (Tống Huy Tông Cát, Kiến Trung Tĩnh Quốc năm thứ 1).

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Mùa xuân, tháng giêng, đổi niên hiệu. Cho Thái úy Lý Thường Kiệt kiêm chức Nội thị phán thủ đô áp nha hành điện nội ngoại đô tri sự.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Sửa chùa Diên Hựu.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Nhâm Ngọ, [Long Phù] năm thứ 2 [1102], (Tống Sùng Ninh năm thứ 1).

70 Leave a comment on paragraph 70 0 Mùa xuân, tháng giêng, ngày Lập xuân; tuyết lành xuống.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 Tháng 2, …


72 Leave a comment on paragraph 72 0 ⇡ 1 Thao Giang: tên trại thời Lý, thời Trần đổi là lộ (Phạm Sư Mạnh có bài thơ Án Thao Giang lộ), nay là vùng huyện Tam Thanh, Sông Thao, tỉnh Vĩnh Phú.

73 Leave a comment on paragraph 73 0 ⇡ 2 Nước Đại Lý: xem chú thích (1) tr. 270.

Page 260

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/nhan-tong-hoang-de-43-trang/nhan-tong-hoang-de-13a13b/