|

Nhân Tông Hoàng Đế [10a10b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 擢賢良有文武才者,命𬋩軍民。[10a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 Trạc hiền lương hữu văn vũ tài giả, mệnh quản quân dân.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 選文職官員識字者入國子監。[10a*1*13]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Tuyển văn chức quan viên thức tự giả nhập Quốc tử giám.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 丁巳,英武昭勝二年(宋熙寕二年)。[10a*3*1]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Đinh Tị, Anh Vũ Chiêu Thắng nhị niên (Tống Hi Ninh nhị niên).

8 Leave a comment on paragraph 8 0 春,設仁王會于天安殿。[10a*3*14]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Xuân, thiết Nhân Vương hội vu Thiên An điện.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 二月,試吏員以書筭刑律。[10a*4*2]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Nhị nguyệt, thí lại viên dĩ thư toán hình luật.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 三月,又大舉伐宋欽、廉州,聲言宋行青苗役法,殘害中國民,興師問之,欲相救也。[10a*4*12]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Tam nguyệt, hựu đại cử phạt Tống Khâm, Liêm châu, thanh ngôn Tống hành thanh miêu dịch pháp, tàn hại Trung Quốc dân, hưng sư vấn chi, dục tương cứu dã.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 冬,十二月,宋趙卨來侵不克,乃還。[10a*6*7]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Đông, thập nhị nguyệt, Tống Triệu Tiết lai xâm bất khắc, nãi hoàn.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 戊午,三年(宋元豊元年)。[10a*8*1]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Mậu Ngọ, tam niên (Tống Nguyên Phong nguyên niên).

18 Leave a comment on paragraph 18 0 春,正月,修治大羅城。[10a*8*10]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Xuân, chính nguyệt, tu trị Đại La thành.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 遣陶宗元遺馴象五于宋,請還廣原、蘇荗等州及所掠人 [10a*8*19] 民。[10b*1*1]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Khiển Đào Tông Nguyên di thuần tượng ngũ vu Tống, thỉnh hoàn Quảng Nguyên, Tô Mậu đẳng châu cập sở lược nhân dân.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 己未,四年(宋元豊二年)。[10b*2*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Kỉ Mùi, tứ niên (Tống Nguyên Phong nhị niên).

24 Leave a comment on paragraph 24 0 諒州献白象。[10b*2*10]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Lạng châu hiến bạch tượng.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 雨雹。[10b*2*16]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Vũ bạo.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 大熟。[10b*2*18]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Đại thục.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 宋以順州歸我(即廣元,宋改順州)。[10b*3*1]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Tống dĩ Thuận Châu quy ngã (tức Quảng Nguyên, Tống cải Thuận Châu).

32 Leave a comment on paragraph 32 0 庚申,五年(宋元豊三年)。[10b*4*1]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Canh Thân, ngũ niên (Tống Nguyên Phong tam niên).

34 Leave a comment on paragraph 34 0 春,二月,鑄洪鐘于延祐寺。[10b*4*10]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Xuân, nhị nguyệt, chú hồng chung vu Diên Hựu tự.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 鐘成,撞之不鳴,以其成噐,不可銷毀,乃廢置于寺之龜田。[10b*4*21]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Chung thành, chàng chi bất minh, dĩ kì thành khí, bất khả tiêu hủy, nãi phế trí vu tự chi Quy Điền.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 其田畢濕,多産龜,寺人爲之龜田鍾。[10b*6*2]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Kì điền tất thấp, đa sản quy, tự nhân vị chi Quy Điền chung.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 秋,八月,甘露降。帝觀兢舟。[10b*6*16]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Thu, bát nguyệt, cam lộ giáng. Đế quan cạnh chu.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 辛酉,六年(宋元豊四年)。[10b*8*1]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Tân Dậu, lục niên (Tống Nguyên Phong tứ niên).

44 Leave a comment on paragraph 44 0 春,日有重光。[10b*8*10]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Xuân, nhật hữu trùng quang.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 歸所獲邕、欽、廉三州人、兵于宋,以廣原等州還我故也。[10b*8*16]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Quy sở hoạch Ung, Khâm, Liêm tam châu nhân, binh vu Tống, dĩ Quảng Nguyên đẳng châu hoàn ngã cố dã.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 冬,十月,太 …… [10b*9*15]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Đông, thập nguyệt, Thái …

Dịch Quốc Ngữ

50 Leave a comment on paragraph 50 0 [10a] Cất nhắc những người hiền lương có tài văn võ cho quản quân dân.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Chọn quan viên văn chức, người nào biết chữ cho vào Quốc tử giám.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Đinh Tỵ, [Anh Vũ Chiêu Thắng] năm thứ 2 [1077], (Tống Hy Ninh năm thứ 10).

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Mùa xuân, mở hội Nhân Vương1 ở điện Thiên An.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Tháng 2, thi lại viện bằng phép viết chữ, phép tính và hình luật.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Tháng 3, lại đem đại binh sang đánh hai châu Khâm và Liêm nước Tống, nói lấy tiếng rằng nhà Tống thi hành phép thanh miêu2, tàn hại dân Trung quốc, cho nên đem quân sang hỏi tội để cứu giúp nhau3.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Mùa đông, tháng 12, Triệu Tiết nhà Tống sang xâm lấn, không được lại đem quân về4.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mậu Ngọ, [Anh Vũ Chiêu Thắng] năm thứ 3 [1078], (Tống Nguyên Phong năm thứ 1).

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Mùa xuân, tháng giêng, sửa lại thành Đại La, sai Đào Tống Nguyên đem biếu nhà Tống 5 con voi thuần, xin trả lại các châu Quảng Nguyên, Tô Mậu, và những người các châu ấy bị bắt đi.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 [10b] Kỷ Mùi, [Anh Vũ Chiêu Thắng] năm thứ 4 [1079], (Tống Nguyên Phong năm thứ 2). Châu Lạng dâng voi trắng.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Mưa đá.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Được mùa to.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Nhà Tống đem Thuận Châu trả cho ta (tức là châu Quảng Nguyên, nhà Tống đổi làm Thuận Châu).

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Canh Thân, [Anh Vũ Chiêu Thắng] năm thứ 5 [1080], (Tống Nguyên Phong năm thứ 31).

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Mùa xuân, tháng 2, đúc chuông lớn cho chùa Diên Hựu. Chuông đúc xong, đánh không kêu, nhưng cho rằng nó đã thành khí, không nên tiêu hủy, bèn đem bỏ ở Quy Điền [ruộng rùa] của chùa. Ruộng ấy, thấp ướt, có nhiều rùa, người bấy giờ gọi là chuông Quy Điền.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Mùa thu, tháng 8, móc ngọt xuống. Vua đem đua thuyền.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Tân Dậu, [Anh Vũ Chiêu Thắng] năm thứ 6 [1081], (Tống Nguyên Phong năm thứ 4).

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Mùa xuân, mặt trời có hai quầng sáng. Trả lại cho nhà Tống dân và lính bị bắt ở ba châu Ung, Khâm, Liêm, vì nhà Tống đã trả lại ta các châu Quảng Nguyên.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Mùa đông, tháng 10, Thái …


69 Leave a comment on paragraph 69 0 ⇡ 1 Nhân Vương Hội: tức hội tụng kinh Phật thuyết Nhân Vương Bát Nhã Bà La Mật Kinh, trong đó có đoạn nói rằng vua các nước cầu nguyện kinh này thì muôn dân được tai qua nạn khỏi.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 ⇡ 2 Chỉ biện pháp kinh tế của nhà Tống do Vương An Thạch đề xướng: mỗi năm hai vụ xuân hè, nhà nước cho dân vay tiền lúc lúa còn non, khi gặt trả lãi 2 phân.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 ⇡ 3 Như Toàn thư ghi đây thì quân nhà Lý trước sau hai lần sang đánh châu Khâm, châu Liêm (lần trước vào năm Ất Mão, 1075, và lần này vào tháng 3 năm Đinh Tỵ, 1077). Cương mục theo các tài liệu của Trung Quốc như Cương mục tục biên, Giao Chỉ di biên đã sửa lại, ghi cuộc hành quân năm Ất Mão diễn ra vào tháng 11 và kết thúc sau khi hạ thành Ung Châu tháng giêng năm Bính Thìn (1076), trước sau chỉ một lần chứ không phải hai lần như Toàn thư đã chép lầm (CMCB3, 36a).

72 Leave a comment on paragraph 72 0 ⇡ 4 Theo Cương mục, Triệu Tiết chỉ là phó tướng của Quách Quỳ đem quân sang xâm lược nước ta năm Bính Thìn, 1076 (Toàn thư đã ghi ở BK3, 9a) chứ không phải lại sang lần nữa vào năm này (Đinh Tỵ, 1077) như Toàn thư đã chép nhầm ở đây.

Page 257

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/nhan-tong-hoang-de-43-trang/nhan-tong-hoang-de-10a10b/