|

Anh Tông Hoàng Đế [15a15b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 己丑,七年(宋乾道五年)。[15a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 Kỉ Sửu, thất niên (Tống Càn Đạo ngũ niên).

4 Leave a comment on paragraph 4 0 春,三月,望月蝕。[15a*1*10]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Xuân, tam nguyệt, vọng nguyệt thực.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 海門魚子,命朝野寺觀僧尼、道士誦經祈禱。太師𦤶仕李俞都卒。[15a*1*17]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Hải môn ngư tử, mệnh triều dã tự quan tăng ni, đạo sĩ tụng kinh kì đảo. Thái sư trí sĩ Lý Du Đô tốt.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 夏,四月,作清和殿奉安先帝先后神御,随時薦享,重修真教寺。[15a*3*2]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Hạ, tứ nguyệt tác Thanh Hòa điện phụng an tiên đế tiên hậu thần ngự, tùy thời tiến hưởng, trùng tu Chân Giáo tự.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 庚寅,八年(宋乾道六年)。[15a*5*1]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Canh Dần, bát niên (Tống Càn Đạo lục niên).

12 Leave a comment on paragraph 12 0 帝習射騎于大羅城南,名射庭,令武官曰習戦攻破陣之法。[15a*5*10]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Đế tập xạ kị vu Đại La thành nam, danh Xạ Đình, lệnh vũ quan viết tập chiến công phá trận chi pháp.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 辛卯,九年(宋乾道七年)。[15a*7*1]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Tân Mão, cửu niên (Tống Càn Đạo thất niên).

16 Leave a comment on paragraph 16 0 春二月,永元殿無故自動。[15a*7*10]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Xuân nhị nguyệt, Vĩnh Nguyên điện vô cố tự động.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 脩文宣王廟殿及后土祠。[15a*7*21]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Tu Văn Tuyên Vương miếu điện cập Hậu Thổ từ.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 帝巡幸海島,周覧山川刑勢,欲識民情疾苦、日程遠近也。[15a*8*10]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Đế tuần hạnh hải đảo, chu lãm sơn xuyên hình thế, dục thức dân tình tật khổ, nhật trình viễn cận dã.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 壬辰,十年(宋乾道八年)。[15b*1*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Nhâm Thìn, thập niên (Tống Càn Đạo bát niên).

24 Leave a comment on paragraph 24 0 春,二月,帝又廵幸海島、南北藩界,圖記風物而還。[15b*1*10]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Xuân, nhị nguyệt, đế hựu tuần hạnh hải đảo, Nam Bắc phiên giới, đồ ký phong vật nhi hoàn.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 癸巳,十一年(宋乾道九年)。[15b*3*1]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Quý Tị, thập nhất niên (Tống Càn Đạo cửu niên).

28 Leave a comment on paragraph 28 0 春,重修太和橋。[15b*3*11]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Xuân, trùng tu Thái Hòa kiều.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 夏,五月,二十五日,皇太子龍󰥤(音札)生。[15b*3*18]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Hạ, ngũ nguyệt, nhị thập ngũ nhật, Hoàng thái tử Long Trát (âm trát) sinh.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 秋,造翫水舶。[15b*4*12]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Thu, tạo Ngoạn Thủy bạc.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 甲午,十二年(二月元年以後天感至寳,宋淳熙元年)。[15b*5*1]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Giáp Ngọ, thập nhị niên (nhị nguyệt nguyên niên dĩ Hậu Thiên Cảm Chí Bảo, Tống Thuần Hi nguyên niên).

36 Leave a comment on paragraph 36 0 春,正月,地震。[15b*5*21]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Xuân, chính nguyệt, địa chấn.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 二月,改元天感至寳元年。[15b*6*1]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Nhị nguyệt, cải nguyên Thiên Cảm Chí Bảo nguyên niên.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 秋,九月,太子龍昶有罪,廢爲庶人囚之。[15b*6*11]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Thu, cửu nguyệt, thái tử Long Xưởng hữu tội, phế vi thứ nhân tù chi.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 先是,龍昶烝于宫妃,帝不忍抵死,故有是命。[15b*7*8]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Tiên thị, Long Xưởng chưng vu cung phi, đế bất nhẫn để tử, cố hữu thị mệnh.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 一日,帝召宰相謂曰:「太子國之大本。龍昶既爲不道,朕欲龍󰥤繼承大綂。然彼猶少年,…… [15b*8*6]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Nhất nhật, đế triệu Tể tướng vị viết: “Thái tử quốc chi đại bản. Long Xưởng ký vi bất đạo, trẫm dục Long Trát kế thừa đại thống. Nhiên bỉ do thiếu niên, …

Dịch Quốc Ngữ

46 Leave a comment on paragraph 46 0 [15a] Kỷ Sửu, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 7 [1169], (Tống Càn Đạo năm thứ 5).

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Mùa xuân, tháng 3, ngày rằm nguyệt thực. Cá ở cửa biển chết. Sai tăng ni, đạo sĩ các chùa quán ở Kinh và các nơi tụng kinh cầu đảo.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Thái sư trí sĩ là Lý Du Đô chết.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Mùa hạ, tháng 4, làm điện Thanh Hòa để đặt thần vị của tiên đế và tiên hậu, theo thời cúng tế.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Sửa lại chùa Chân Giáo.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Canh Dần, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 8 [1170], (Tống Càn Đạo năm thứ 6).

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Vua tập bắn và cưỡi ngựa ở phía nam thành Đại La, đặt tên là Xạ Đình, sai các quan võ hàng ngày luyện tập phép công chiến phá trận.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Tân Mão, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 9 [1171], (Tống Càn Đạo năm thứ 7). Mùa xuân, tháng 2, điện Vĩnh Nguyên vô cớ tự rung động.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Làm miếu điện thờ Văn Tuyên Vương1 và đền thờ Hậu Thổ.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Vua đi tuần các hải đảo, xem các hình thế núi sông, muốn biết dân tình đau khổ và đường đi xa gần thế nào.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 [15b] Nhâm Thìn, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 10 [1172], (Tống Càn Đạo năm thứ 8).

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Mùa xuân, tháng 2, vua lại đi tuần các hải đảo ở địa giới các phiên bang Nam Bắc, vẽ bản đồ và ghi chép phong vật rồi về.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Quý Tỵ, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 11 [1173], (Tống Càn Đạo năm thứ 9).

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mùa xuân, làm lại cầu Thái Hòa.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Mùa hạ, tháng 5, ngày 25, Hoàng thái tử Long Trát sinh.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa thu, đóng thuyền Ngoạn thủy.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Giáp Ngọ, [Chính Long Bảo Ứng] năm thứ 12 [1174], (từ tháng 2 về sau là niên hiệu Thiên Cảm Chí Bảo năm thứ 1; Tống Thuần Hy năm thứ 1).

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Mùa xuân, tháng giêng động đất.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Tháng 2, đổi niên hiệu là Thiên Cảm Chí Bảo năm thứ 12.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Mùa thu, tháng 9, Thái tử Long Xưởng có tội, phế làm thứ dân và bắt giam. Trước đó, Long Xưởng thông dâm với cung phi, vua không nỡ bắt tội chết, cho nên có mệnh này. Một hôm, vua gọi Tể tướng đến bảo rằng: “Thái tử là gốc lớn của nước, Long Xưởng đã làm điều trái đạo, trẫm muốn Long Trát nối giữ nghiệp lớn, nhưng nó còn nhỏ tuổi, …


66 Leave a comment on paragraph 66 0 ⇡ 1 Văn Tuyên Vương: tức Khổng Tử.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 ⇡ 2 Đại Việt sử lược chép đổi niên hiệu vào tháng giêng (ĐVSL3,8a).

Page 304

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/anh-tong-hoang-de-33-trang/anh-tong-hoang-de-15a15b/