|

Kỷ nhà Lê [23a23b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 城以兵窺我邊境。[23a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … Thành dĩ binh khuy ngã biên cảnh.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 大水。[23a*1*8]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Đại thủy.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 戊戌,五年(宋真宗恒,咸平元年)。[23a*2*1]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Mậu Tuất, ngũ niên (Tống Chân Tông Hằng, Hàm Bình nguyên niên).

8 Leave a comment on paragraph 8 0 春,三月,地震三日。[23a*2*13]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Xuân, tam nguyệt, địa chấn tam nhật.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 夏,五月,戊午,朔,日食。[23a*2*20]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Hạ, ngũ nguyệt, Mậu Ngọ, sóc, nhật thực.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 是月,不雨。[23a*3*6]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Thị nguyệt, bất vũ.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 六月,不雨。[23a*3*10]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Lục nguyệt, bất vũ.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 民人病咳,牛馬多子。[23a*3*14]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Dân nhân bệnh khái, ngưu mã đa tử.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 冬,十月,丙戌,朔,日食。[23a*4*3]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Đông, thập nguyệt, Bính Tuất, sóc, nhật thực.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 己亥,六年(宋咸平二年)。[23a*5*1]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Kỉ Hợi, lục niên (Tống Hàm Bình nhị niên).

22 Leave a comment on paragraph 22 0 帝親征何洞等四十九洞,及破日則,定邊州等處。[23a*5*10]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đế thân chinh Hà Động đẳng tứ thập cửu động, cập phá Nhật Tắc, Định Biên châu đẳng xứ.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 自是,諸州洞皆率服。[23a*6*8]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Tự thị, chư châu động giai suất phục.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 更子,七年(宋咸平三年)。[23a*7*1]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Canh Tí, thất niên (Tống Hàm Bình Tam niên).

28 Leave a comment on paragraph 28 0 詔討峯州鄭航、陳麗、丹長温賊,航等奔傘圓。[23a*7*10]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Chiếu thảo Phong Châu Trịnh Hàng, Trần Lệ, Đan Trường Ôn tặc, Hàng đẳng bôn Tản Viên.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 大勝明皇后亡。[23a*8*6]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Đại Thắng Minh Hoàng hậu vong.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 擎天王薨。[23a*8*12]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Kình Thiên vương hoăng.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 命統將徐穆巡海西境,吳子安巡北境,覘邊情。[23a*8*16]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Mệnh thống tướng Từ Mục tuần Hải Tây cảnh, Ngô Tử An tuần Bắc cảnh, siêm biên tình.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 辛丑,八年(宋咸平四年)。[23b*1*1]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Tân Sửu, bát niên (Tống Hàm Bình tứ niên).

38 Leave a comment on paragraph 38 0 帝親征筥隆,賊眾見帝,張弓注矢,將發,矢隋,再舉絃,又斷,自惧而退。[23b*1*10]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Đế thân chinh Cử Long, tặc chúng kiến đế, trương cung chú thỉ, tương phát, thỉ tùy, tái cử huyền, hựu đoạn, tự cụ nhi thoái.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 帝遂御舟,入窮江逐之。[23b*2*15]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Đế toại ngự chu, nhập Cùng Giang trục chi.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 賊陳于两岸拒戰,官軍陷于江,故主衛王璿爲流矢所中,殂于陣。[23b*3*5]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Tặc trận vu lưỡng ngạn cự chiến, quan quân hãm vu giang, cố chủ Vệ vương Toàn vi lưu thỉ sở trúng, tồ vu trận.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 帝呼天三聲督戰,賊自敗。[23b*4*11]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Đế hô thiên tam thanh đốc chiến, tặc tự bại.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 壬寅,九年(宋咸平五年)。[23b*6*1]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Nhâm Dần, cửu niên (Tống Hàm Bình ngũ niên).

48 Leave a comment on paragraph 48 0 春,三月,定律令,選軍伍,分將校爲两𤤻,改十道爲路府州。[23b*6*10]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Xuân, tam nguyệt, định luật lệnh, tuyển quân ngũ, phân tướng hiệu vi lưỡng ban, cải thập đạo vi lộ phủ châu.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 詔造兠鍪數千頂頒賜六軍。[23b*7*11]

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Chiếu tạo đâu mâu sổ thiên đỉnh ban tứ lục quân.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 癸卯,十年(宋咸平六年)。[23b*9*1]

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Quý Mão, thập niên (Tống Hàm Bình lục niên).

54 Leave a comment on paragraph 54 0 帝幸驩州浚多盖港(今華盖是),直抵 …… [23b*9*10]

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Đế hạnh Hoan Châu tuấn Đa Cái cảng (kim Hoa Cái thị) trực để …

Dịch Quốc Ngữ

56 Leave a comment on paragraph 56 0 … [23a] Thành đem quân dòm ngó nước ta.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Nước sông to.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Mậu Tuất, [Ứng Thiên] năm thứ 5 [998], (Tống Chân Tông Hằng, Hàm Bình năm thứ 1).

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mùa xuân, tháng 3, động đất 3 ngày.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Mùa hạ, tháng 5, ngày Mậu Ngọ mồng 1, nhật thực. Tháng ấy không mưa. Tháng 6, cũng không mưa. Dân bị bệnh ho; trâu, ngựa chết nhiều.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa đông, tháng 10, ngày Bính Tuất, mồng 1, nhật thực.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Kỷ Hợi, [Ứng Thiên] năm thứ 6 [999], (Tống Hàm Bình năm thứ 2).

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Vua thân đi đánh Hà Động1 v.v…, tất cả 49 động và phá được [động] Nhật Tắc, châu Định Biên2. Từ đó các châu động điều quy phục.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Canh Tý, [Ứng Thiên] năm thứ 7 [1000], (Tống Hàm Bình năm thứ 3).

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Xuống chiếu đi đánh giặc ở châu Phong là bọn Trịnh Hàng, Trường Lệ, Đan Trường Ôn, bọn Hàng chạy vào vùng núi Tản Viên.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Đại Thắng Minh hoàng hậu mất. Kình Thiên Vương (Thau) mất.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Sai Thống tướng Từ Mục đi tuần ở miền Hải Tây, Ngô Tử An đi tuần cõi Bắc để dò xét tình hình biên giới.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 [23b] Tân Sửu, [Ứng Thiên] năm thứ 8 [1001], (Tống Hàm Bình năm thứ 4).

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Vua thân đi đánh giặc Cử Long3. Quân giặc thấy vua, giương cung nhắm bắn thì tên rơi, lại giương cung thì dây đứt, tự lấy làm sợ mà rút lui. Vua bèn đi thuyền vào Cùng Giang4 để đuổi. Giặc bày trận hai bên bờ chống lại, quan quân bị hãm ở [giữa] sông, vua cũ [nhà Đinh] là Vệ Vương Toàn trúng tên chết tại trận. Vua kêu trời ba tiếng rồi thúc quân đánh, giặc tan vỡ.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 Nhâm Dần, [Ứng Thiên] năm thứ 9 [1002], (Tống Hàm Bình năm thứ 5).

71 Leave a comment on paragraph 71 0 Mùa xuân, tháng 3, định luật lệnh, chọn quân lính, chia tướng hiệu làm hai ban: đổi mười đạo làm lộ, phủ, châu.

72 Leave a comment on paragraph 72 0 Xuống chiếu làm mấy nghìn mũ đâu mâu, ban cho sáu quân.

73 Leave a comment on paragraph 73 0 Quý Mão, [Ứng Thiên] năm thứ 10 [1003], (Tống Hàm Bình năm thứ 6).

74 Leave a comment on paragraph 74 0 Vua đi Hoan Châu, vét kinh Đa Cái (nay là Hoa Cái)5 [cho thông] thẳng đến …


75 Leave a comment on paragraph 75 0 ⇡ 1 Hà Động: tức động Hà Man, thuộc huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (CMCB1, 34).

76 Leave a comment on paragraph 76 0 ⇡ 2 Châu Định Biên: Nguyễn Thiên Tùng chú thích Dư địa chí của Nguyễn Trãi, có ghi mỏ vàng ở Định Biên, tỉnh Cao Bằng, có lẻ châu Định Biên ở vùng này. Bản dịch cũ cho là vùng thượng du Thanh Hóa.

77 Leave a comment on paragraph 77 0 ⇡ 3 Cử Long: tên đất thuộc vùng dân tộc Mường huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hoá. Cương mục ghi là tên dân tộc, thời Đinh, Lê gọi là Man Cử Long. Khoảng năm Thuận Thiên (1428-1433), nhà Lê đặt là huyện Lạc Thủy, khoảng năm Quang Thuận (1460-1469) đổi là Cẩm Thủy (CMCB1, 35a).

78 Leave a comment on paragraph 78 0 ⇡ 4 Cùng Giang: con sông ở vùng Mường Cử Long huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa. Cương mục chép là “Duyên giang”, nghĩa là đi theo dọc sông (bản dịch cũ theo ý đó). Xét đoạn văn trên đây thì Cùng Giang phải là tên riêng, vì tiếp theo có nói rõ: “giặc bày trận hai bên bờ…, quan quân bị hãm ở giữa sông”.

79 Leave a comment on paragraph 79 0 ⇡ 5 Đa Cái: tên xã, thuộc huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Kênh Đa Cái tức là khúc kênh nối kênh Sắt với sông Lam.

Page 195

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-le-46-trang/ky-nha-le-23a23b/