|

Thánh Tông Thuần Hoàng Đế (hạ) [79a79b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

Tách câu và Phiên âm

1 Leave a comment on paragraph 1 0 …… 神武、殿前等司,以親人為指揮,以舅氏為檢點。[79a*1*1]

2 Leave a comment on paragraph 2 0 … Thần vũ, Điện tiền đẳng ti, dĩ thân nhân vi chỉ huy, dĩ cữu thị vi kiểm điểm.

3 Leave a comment on paragraph 3 0 又擇信厚之臣以為爪牙心膂,阮復、黄仁添、杜熊、武鄰之徒,俱擐列左右。[79a*2*2]

4 Leave a comment on paragraph 4 0 Hựu trạch tín hậu chi thần dĩ vi trảo nha tâm lữ, Nguyễn Phục, Hoàng Nhân Thiêm, Đỗ Hùng, Vũ Lân chi đồ, cụ hoàn liệt tả hữu.

5 Leave a comment on paragraph 5 0 垂衣拱手天下晏然。[79a*3*13]

6 Leave a comment on paragraph 6 0 Thùy y củng thủ, thiên hạ yến nhiên.

7 Leave a comment on paragraph 7 0 又慮占㓂世嘗薇吾患,今日不剪,將何其為,乃南征茶全,而復其封疆,西拨雅蘭,而掃其巢穴。[79a*4*4]

8 Leave a comment on paragraph 8 0 Hựu lự Chiêm khấu thế thường vi ngô hoạn, kim nhật bất tiễn, tương hà kì vi, nãi Nam chinh Trà Toàn, nhi phục kì phong cương, Tây bạt Nhã Lan, nhi tảo kì sào huyệt.

9 Leave a comment on paragraph 9 0 山蛮有征,而威揚乎北。[79a*6*6]

10 Leave a comment on paragraph 10 0 Sơn Man hữu chinh, nhi uy dương hồ bắc.

11 Leave a comment on paragraph 11 0 盆忙有征,而地闢乎西。[79a*6*15]

12 Leave a comment on paragraph 12 0 Bồn Mường hữu chinh, nhi địa tịch hồ tây.

13 Leave a comment on paragraph 13 0 其䂓模之畧,中興之功,可以比肩夏少康,蹈迹周宣王,薄漢光、唐憲於下風矣。[79a*7*7]

14 Leave a comment on paragraph 14 0 Kì quy mô chi lược, trung hưng chi công, khả dĩ tỉ khiên Hạ Thiếu Khang, đạo tích Chu Tuyên Vương, bạc Hán Quang, Đường Hiến ư hạ phong hĩ.

15 Leave a comment on paragraph 15 0 惜其帝以女謁盛,身嬰重疾。[79a*9*3]

16 Leave a comment on paragraph 16 0 Tích kì đế dĩ nữ yết thịnh, thân anh trọng tật.

17 Leave a comment on paragraph 17 0 長樂皇后 [79a*9*14] 久󰁏别宮,帝疾大漸,始得侍疾,乃以陰置毒于手中,潜捫瘡處,帝疾始增劇矣。[79b*1*1]

18 Leave a comment on paragraph 18 0 Trường Lạc hoàng hậu cửu u biệt cung, đế tật đại tiềm, thủy đắc thị tật, nãi dĩ âm trí độc vu thủ trung, tiềm môn sang xứ, đế tật thủy tăng kịch hĩ.

19 Leave a comment on paragraph 19 0 賛曰(申仁忠等撰):烝㢤聖宗,丕承基緒。[79b*3*1]

20 Leave a comment on paragraph 20 0 Tán viết (Thân Nhân Trung đẳng soạn): Chưng tai Thánh Tông, Phỉ thừa cơ tự.

21 Leave a comment on paragraph 21 0 曆數在躬,臣民徯志,握符闡珍。[79b*3*17]

22 Leave a comment on paragraph 22 0 Lịch số tại cung, Thần dân hễ chí, Ốc phù xiển chân.

23 Leave a comment on paragraph 23 0 凝命正位,執中建極。[79b*4*9]

24 Leave a comment on paragraph 24 0 Ngưng mệnh chính vị, Chấp trung kiến cực.

25 Leave a comment on paragraph 25 0 法祖憲天。[79b*4*17]

26 Leave a comment on paragraph 26 0 Pháp Tổ hiến thiên.

27 Leave a comment on paragraph 27 0 仁弘裕後,孝篤奉先。[79b*5*4]

28 Leave a comment on paragraph 28 0 Nhân hoằng dụ hậu, Hiếu đốc phụng tiên.

29 Leave a comment on paragraph 29 0 文昭奎壁,𭓇有淵源。[79b*5*12]

30 Leave a comment on paragraph 30 0 Văn chiêu khuê bích, Học hữu uyên nguyên.

31 Leave a comment on paragraph 31 0 惇典用禮,遠奸親賢。[79b*6*3]

32 Leave a comment on paragraph 32 0 Đôn điển dụng lễ, Viễn gian thân hiền.

33 Leave a comment on paragraph 33 0 爲國九經。[79b*6*11]

34 Leave a comment on paragraph 34 0 Vị quốc cửu kinh.

35 Leave a comment on paragraph 35 0 馭臣八柄,𠃔釐百工。[79b*6*15]

36 Leave a comment on paragraph 36 0 Ngự thần bát bính, Doãn li bách công.

37 Leave a comment on paragraph 37 0 𫳭綏兆姓,文教誕敷。[79b*7*6]

38 Leave a comment on paragraph 38 0 Lung tuy triệu tính, Văn giáo đản phu.

39 Leave a comment on paragraph 39 0 武功耆定,山獠遁跡,盆蛮㱕命。[79b*7*14]

40 Leave a comment on paragraph 40 0 Vũ công kì định, Sơn lạo độn tích, Bồn Man quy mệnh.

41 Leave a comment on paragraph 41 0 惟彼占㓂。[79b*8*9]

42 Leave a comment on paragraph 42 0 Duy bỉ Chiêm khấu.

43 Leave a comment on paragraph 43 0 累世為仇。[79b*8*13]

44 Leave a comment on paragraph 44 0 Lũy thế vi cừu.

45 Leave a comment on paragraph 45 0 擾我南鄙,侵彼四州。[79b*8*17]

46 Leave a comment on paragraph 46 0 Nhiễu ngã Nam bỉ, Xâm bỉ tứ châu.

47 Leave a comment on paragraph 47 0 親提虎旅,髙御龍舟。[79b*9*8]

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Thân đề hổ lữ, Cao ngự long chu.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 闍槃 …… [79b*9*16]

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Chà Bàn …

Dịch Quốc Ngữ

51 Leave a comment on paragraph 51 0 … [79a] các ty Thần vũ, Điện tiền…, lấy người thân làm chức chỉ huy, dùng họ nhà mẹ làm việc duyệt xét. Lại chọn bề tôi tin cẩn để làm nanh vuốt tay chân, như bọn Nguyễn Phục, Hàng Nhân Thiêm, Đỗ Hùng, Vũ Lân đều hầu quanh tả hữu. Vua chỉ rũ áo khoanh tay mà trong nước yên ổn.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Vua lại nghĩ giặc Chiêm đời đời vẫn là mối lo của ta, ngày nay không diệt đi, sau này làm gì được nó. Thế là phía nam thì đánh Trà Toàn mà lấy lại bờ cõi nó, phía tây thì đánh Nhã Lan mà quét sạch sào huyệt nó. Đánh Sơn Man mà uy thanh vang dội phương bắc, đánh Bồn Man mà đất đai mở rộng phía tây. Quy mô xếp đặt, công nghiệp trung hưng, có thể sánh vai với Thiếu Khang nhà Hạ, nối gót được Tuyên Vương nhà Chu, mà khinh hẳn Quang Vũ nhà Hán, Hiến Tông nhà Đường là hạng dưới vậy.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Tiếc rằng vua nhiều phi tần quá, nên mắc bệnh nặng. Trường Lạc hoàng hậu1 [79b] bị giam ở cung khác, đến khi vua ốm nặng mới được đến hầu bệnh, bèn ngầm giấu thuốc độc trong tay mà sờ vào chỗ lở, bệnh vua do vậy mới lại thêm nặng.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Bài tán viết rằng: (Bọn Thân Nhân Trung soạn).

Đức vua Thánh Tông,

Nghiệp lớn thừa kế.

Lịch số về mình,

Thần dân thỏa chí.

Giữ báu nắm phù,

Phát lệnh chính vị.

Giữ trung: học tổ,

Dựng cực: thừa thiên.

Nhân bồi hậu thế,

Hiếu kính tổ tiên,

Văn sáng Khuê, Bích,

Học sâu uyên nguyên.

Theo điển, dùng lễ,

Lánh gian, thân hiền.

Trị nước, chín kinh,

Dùng quan: tám bính2.

Triệu dân vỗ yên.

Trăm việc chấn chỉnh.

Văn giáo rộng ban,

Vũ công đại định,

Sơn Lạo trốn xa,

Bồn Man theo mệnh.

Duy giặc Chiêm ấy.

Truyền kiếp cừu thù.

Cõi Nam quấy rối,

Xâm chiếm bốn châu.

Quân hổ kéo tới,

Thuyền rồng ngồi cao.

Chà Bàn …


84 Leave a comment on paragraph 84 0 ⇡ 1 Trường Lạc hoàng hậu: tức bà Nguyễn Hằng con gái Thái úy Trình Quốc công Nguyễn Đức Trung mẹ Hiến Tông.

85 Leave a comment on paragraph 85 0 ⇡ 2 Tám bính: theo sách Chu lễ là: 1. Tước (ban chức tước cho bầy tôi); 2. Lộc (cấp bổng lộc); 3. Dự (khen thưởng); 4. Trí (đặt quan chức); 5. Sinh (nuôi dưỡng người có công lao); 6. Đoạt (thu lấy tài sản, chức tước của kẻ có tội); 7. Phế (phế bỏ, đuổi đi); 8. Tru (trị tội).

Page 898

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-thuc-luc/thanh-tong-thuan-hoang-de-ha-172-trang/thanh-tong-thuan-hoang-de-ha-79a79b/