|

Anh Tông Hoàng Đế [BK6, 5a5b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 探喉吐之。[5a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … thám hầu thổ chi.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 至是,又擢為檢法官。[5a*1*5]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Chí thị, hựu trạc vi Kiểm pháp quan.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 每訟至則折之以理,事來則應之以方。[5a*1*13]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Mỗi tụng chí tắc triết chi dĩ lí, sự lai tắc ứng chi dĩ phương.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 人咸曰可以折獄(時見東潮巨乍人)。[5a*2*9]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Nhân hàm viết khả dĩ triết ngục (Thời Kiến Đông Triều Cự Sạ nhân.)

10 Leave a comment on paragraph 10 0 史臣吳士連曰:時見過為異行,以矯時人嘱托之,弊猶晏嬰過為儉約,以矯𬋩仲僣禮之奢也。[5a*3*1]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: Thời Kiến quá vi dị hành, dĩ kiêu thời nhân chúc thác chi, tệ do Yến Anh quá vi kiệm ước, dĩ kiêu Quản Trọng tiếm lễ chi xa dã.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 冬,十月,命宗正府考正皇宗譜系。[5a*5*2]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Đông, thập nguyệt, mệnh Tông chính phủ khảo chính Hoàng tông phả hệ.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 戊戌,六年(元大德二年)。春,頒魏、珠二字諱。[5a*6*1]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Mậu Tuất, lục niên (Nguyên Đại Đức nhị niên). Xuân, phân Ngụy, Châu nhị tự húy.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 秋,八月,禁諸人不得於大臣、宗室諸家稱臣。[5a*6*19]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Thu, bát nguyệt, cấm chư nhân bất đắc ư đại thần, tông thất chư gia xưng thần .

18 Leave a comment on paragraph 18 0 鬪杖。[5a*7*15]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Đấu trượng .

20 Leave a comment on paragraph 20 0 九月,暴風大雨。[5a*7*18]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Cửu nguyệt, bạo phong đại vũ .

22 Leave a comment on paragraph 22 0 冬,十月,伐哀牢。元降將張顯陣前戰死。[5a*8*6]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đông, thập nguyệt, phạt Ai Lao. Nguyên hàng tướng Trương Hiển trận tiền chiến tử.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 贈明字,給太常祀。[5a*9*2]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Tặng Minh tự, cấp Thái thường tự .

26 Leave a comment on paragraph 26 0 以范五老為右金吾衛大 [5a*9*10] 將軍。[5b*1*1]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Dĩ Phạm Ngũ Lão vi Hữu kim ngô vệ đại tướng quân.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 置上都、水夜叉都、真金都,刺「真金」等字於額上。[5b*1*3]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Trí Thượng đô, Thủy dạ xoa đô, Chân Kim đô, thích “chân kim” đẳng tự ư ngạch thượng .

30 Leave a comment on paragraph 30 0 十二月,彗星見東方,帝避正殿,减膳。[5b*2*3]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Thập nhị nguyệt, Tuệ tinh hiện Đông phương, đế tị chính điện, giảm thiện .

32 Leave a comment on paragraph 32 0 以御史大夫陳克終為京師大安撫。[5b*2*18]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Dĩ Ngự sử đại phu Trần Khắc Chung vi Kinh sư Đại An phủ .

34 Leave a comment on paragraph 34 0 以陳時見為入内行遣、右諫議大夫。[5b*3*14]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Dĩ Trần Thời Kiến vi Nhập nội hành khiển, Hữu gián nghị đại phu.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 賜之笏,有御製銘曰:「泰山貞高,象笏貞烈,靈𧳋(音雉與豸同)廌角,為笏難折。」[5b*4*9]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Tứ chi hốt, hữu ngự chế minh viết: “Thái sơn trinh cao, Tượng hốt trinh liệt, Linh trãi (âm trĩ dữ trãi đồng) tiến giác, Vi hốt nan triết”.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 己亥,七年(元大德三年)。夏,四月,十二日,詔禁欽明大王、善道國母諱(欽明諱柳、善道諱月,善道柳夫人),臨文不得用。[5b*4*9]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Kỷ Hợi, thất niên (Nguyên Đại Đức tam niên). Hạ, tứ nguyệt, thập nhị nhật, chiếu cấm Khâm Minh Đại vương, Thiện Đạo quốc mẫu húy (Khâm Minh húy Liễu, Thiện Đạo húy Nguyệt, Thiện Đạo Liễu phu nhân), lâm văn bất đắc dụng.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 若魏、濕、南、乾、蘇、峻、英、顙等字臨文减畫。[5b*7*25]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Nhược Ngụy, Thấp, Nam, Càn, Tô, Tuấn, Anh, Tảng đẳng tự lâm văn giảm họa.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 陳諱外親自此始。[5b*8*14]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Trần húy ngoại thân tự thử thủy.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 以范五老為親衛将軍兼𬋩龍興府天属軍,…… [5b*9*3]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Dĩ Phạm Ngũ Lão vi Thân vệ tướng quân kiêm quản Long Hưng phủ Thiên Thuộc quân, …

Dịch Quốc Ngữ

46 Leave a comment on paragraph 46 0 … [5a] móc họng mửa ra. Đến đây lại được thăng làm Kiểm pháp quan. Mỗi khi có kiện tụng, thì dùng lý lẽ mà bắt bẻ, việc đến thì tìm phương pháp để ứng phó. Người đời đều cho là giỏi xét đoán kiện tụng (Thì Kiến người Cự Sa, huyện Đông Triều).

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Thì Kiến hành động lạ lùng quá mức để uốn nắn cái tệ xin xỏ của người bấy giờ, cũng như Án Anh tằn tiện quá mức để uốn nắn cái thói xa xỉ tiếm lễ của Quản Trọng vậy.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Mùa đông, tháng 10, sai phủ tông chính khảo chính phả hệ của họ nhà vua.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Mậu Tuất, [Hưng Long] năm thứ 6 [1298], (Nguyên Đại Đức năm thứ 2).

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Mùa xuân, ban hai chữ húy là Ngụy và Châu.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Mùa thu, tháng 8, cấm mọi người không được xưng là “thần” với các nhà đại thần tôn thất.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Thi đánh gậy.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Tháng 9, gió lớn mưa to.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Mùa đông, tháng 10, đánh Ai Lao. Tướng Nguyên đầu hàng là Trương Hiển chết tại trận, được tặng tước minh tự, cho thờ ở Thái Thường.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Lấy Phạm Ngũ Lão làm Hữu kim ngô vệ đại [5b] tướng quân. Đặt [các quân hiệu] Thượng đô1, Thủy dạ xoa đô, Chân kim đô, thích các chữ như “Chân kim” … lên trán.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Tháng 12, sao Chổi mọc ở phương đông. Vua lánh không ở chính điện, giảm món ăn.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Lấy Ngự sử đại phu Trần Khắc Chung làm Đại an phủ Kinh sư.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Lấy Trần Thì Kiến làm Nhập nội hành khiển hữu gián nghị đại phu. Vua ban cho ông cái hốt có khắc bài minh ngự chế.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Thái sơn trinh cao,

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Tượng hốt trinh liệt,

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Linh trãi tiến giác,

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Vi hốt nam chiết.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 (Thái sơn rất cao,

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Hốt ngà rất cứng,

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Linh trãi2 dâng sừng,

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Làm hốt khó gãy).

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Kỷ Hợi, [Hưng Long] năm thứ 7 [1299], (Nguyên Đại Đức năm thứ 3).

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Mùa xuân, tháng 4, ngày 12, xuống chiếu cấm chữ huý của Khâm Minh Đại Vương và Thiện Đạo quốc mẫu (Khâm Minh tên húy là Liễu, Thiện Đạo tên húy là Nguyệt; Thiện Đạo là phu nhân của Liễu) khi làm văn không được dùng. Các các chữ Ngụy, Thấp, Nam, Càn, Tô, Tuấn, Anh, Tảng khi làm văn phải viết bớt nét. Nhà Trần kiêng tên húy họ ngoại bắt đầu từ đây.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Lấy Phạm Ngũ Lão làm Thân vệ tướng quân kiêm quản quân Thiên thuộc phủ Long Hưng.


70 Leave a comment on paragraph 70 0 ⇡ 1 Cương mục chép là Thượng chân đô.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 ⇡ 2 Theo truyền thuyết Trung Quốc, trãi là loài thú không chân, có 1 sừng, hễ gặp người không chính trực thì húc nên dùng trãi làm biểu tượng cho quan ngự sữ giữ việc đàn hặc, hay gián quan giữ việc khuyên can vua.

Page 395

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/anh-tong-hoang-de-62-trang/anh-tong-hoang-de-bk6-5a5b/