|

Nhân Tông Hoàng Đế [BK5, 51a51b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 二月,元使合撒兒海牙來。[51a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 Nhị nguyệt, Nguyên sứ Hợp Tán Nhi Hải Nha lai.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 〇三月,元帝勑尙書省奥魯赤、平章事烏馬兒、大将帳文虎調兵五十萬。[51a*1*12]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 〇 Tam nguyệt, Nguyên đế sắc Thượng thư tỉnh Áo Lỗ Xích, Bình Chương sự Ô Mã Nhi, Đại tướng Trương Văn Hổ điều binh ngũ thập vạn.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 令湖廣造海船三百艘,期以八月會欽、廉州,乃命江浙、湖廣、江西三行省兵南侵,假送降人陳益稷還國,立為安南國王。[51a*3*1]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Lệnh Hồ Quảng tạo hải thuyền tam bách sưu, kì dĩ bát nguyệt hội Khâm, Liêm châu, nãi mệnh Giang Chiết, Hồ Quảng, Giang Tây tam hành tỉnh binh Nam xâm, giả tống hàng nhân Trần Ích Tắc hoàn quốc, lập vi An Nam quốc vương.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 〇夏,六月,命王侯宗七各募兵統領其属。[51a*5*10]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 〇 Hạ, lục nguyệt, mệnh vương hầu tông thất các mộ binh thống lĩnh kì thuộc.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 帝問興道王國峻曰:「今年賊世何如?」對曰:「我國太平日,民不知兵。[51a*6*6]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Đế vấn Hưng Đạo vương Quốc Tuấn viết: “Kim niên tặc thế hà như?” Đối viết: “Ngã quốc thái bình nhật cửu, dân bất tri binh.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 是以前年元人入冦,或有降避,頼祖宗威灵。陛下神武,克清胡塵。彼若又來,我士習於攻戰,彼軍憚於遠行,且懲恒、󰱤 [51a*7*13] 之敗無有關心。[51b*1*1]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Thị dĩ tiền niên Nguyên nhân nhập khấu, hoặc hữu hàng tị, lại tổ tông uy linh. Bệ hạ thần võ, khắc thanh Hồ trần. Bỉ nhược hựu lai, ngã sĩ tập ư công chiến, bỉ quân đạn ư viễn hành, thả trừng Hằng, Quán chi bại vô hữu quan tâm.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 以臣觀之,破彼必矣。」[51b*1*7]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Dĩ thần quan chi, phá bỉ tất hĩ”.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 乃命興道王總督諸王侯宗室,調兵造噐械及舟船。[51b*1*15]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Nãi mệnh Hưng Đạo vương tổng đốc chư vương hầu tông thất, điều binh tạo khí giới cập chu thuyền.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 〇冬,十月,點習所調兵。[51b*2*17]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 〇 Đông, thập nguyệt, điểm tập sở điều binh.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 〇丁供垣辝免攝内密院事,[51b*3*7] 許之,賜内明字爵。[51b*3*17]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 〇 Đinh Củng Viên từ miễn Nhiếp nội mật viện sự, hứa chi, tứ Nội minh tự tước.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 丁亥,三年(元至元二十四年)。[51b*5*1]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đinh Hợi, tam niên (Nguyên Chí Nguyên nhị thập tứ niên).

24 Leave a comment on paragraph 24 0 春,二月,元聖天感皇太后崩。[51b*5*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Xuân, nhị nguyệt, Nguyên Thánh Thiên Cảm Hoàng thái hậu băng.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 二月,海鰍錮涸死于白藤江,長二丈六尺,厚六尺。[51b*6*2]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Nhị nguyệt, hải thu cố hạc tử vu Bạch Đằng giang, trường nhị trượng lục xích, hậu lục xích.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 元𭛁江淮、江襾、胡廣三行省𫎇古、漢南軍及雲南兵、海外四州黎兵分道入寇。[51b*7*2]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Nguyên phát Giang Hoài, Giang Tây, Hồ Quảng tam hành tỉnh Mông Cổ, Hán Nam quân cập Vân Nam binh, hải ngoại tứ châu Lê binh phân đạo nhập khấu.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 令萬户張文虎等海道運粮七十萬石隨之。[51b*8*13]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Lệnh Vạn hộ Trương Văn Hổ đẳng hải đạo vận lương thất thập vạn thạch tùy chi.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 仍置征交趾行尚書省。[51b*9*11]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Những trí Chinh Giao Chỉ Hành thượng thư tỉnh.

Dịch Quốc Ngữ

34 Leave a comment on paragraph 34 0 [51a] Bính Tuất, Trùng Hưng năm thứ 2 [1286], (Nguyên Chí Nguyên năm thứ 23).

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Mùa xuân, tháng giêng, thả quân Nguyên về nước.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 Tháng 2, sứ Nguyên là Hợp Tán Nhi Hải Nha1 đến.

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Tháng 3, vua Nguyên sắc phong cho Thượng thư tỉnh Áo Lỗ Xích2, Bình chương sự Ô Mã Nhi, Đại tướng Trương Văn Hổ điều 50 vạn quân, hạ lệnh Hồ Quảng đóng 300 chiếc thuyền biển, hẹn tháng 8 hội cả ở Khâm Châu, Liêm Châu. Lại ra lệnh quân ba hành tỉnh Giang Chiết, Hồ Quảng, Giang Tây xâm lược phương Nam, mượn cớ đưa người đầu hàng là Trần Ích Tắc về nước lập làm An Nam Quốc Vương.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 Mùa hạ, tháng 6, lệnh cho vương hầu, tôn thất mộ binh, thống lĩnh thuộc hạ của mình.

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Vua hỏi Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn:

40 Leave a comment on paragraph 40 0 “Thế giặc năm nay thế nào?”.

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Quốc Tuấn trả lời:

42 Leave a comment on paragraph 42 0 “Nước ta thái bình lâu ngày, dân không biết việc binh. Cho nên, năm trước quân Nguyên vào cướp, thì có kẻ đầu hàng chốn chạy. Nhờ uy tín của tổ tông và thần võ của bệ hạ, nên quét sạch được bụi Hồ. Nay nếu nó lại sang thì quân ta đã quen việc chiến trận, mà quân nó thì sợ phải đi xa. Vả lại chúng còn nơm nớp cái thất bại của Hằng, Quán 3 [51b] không còn chí chiến đấu. Theo như thần thấy, phá được chúng là điều chắc chắn”.

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Vua lệnh cho Hưng Đạo Vương đốc thúc vương hầu tôn thất điều động quân lính, chế tạo vũ khí, thuyền bè.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 Mùa đông, tháng 10, kiểm duyệt, diễn tập quân lính điều động được.

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Đinh Củng Viên xin thôi quyền trông coi việc Nội mật viện. Vua y cho, ban [cho Viên] tước Nội minh tự.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 Đinh Hợi, Trùng Hưng năm thứ 3 [1287], (Nguyên Chí Nguyên năm thứ 24).

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Mùa xuân, tháng 2, Nguyên Thánh Thiên Cảm hoàng thái hậu băng.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Tháng 2, cá nhà táng chết cạn ở sông Bạch Đằng, dài 2 trượng 6 thước, dày 6 thước.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Nhà Nguyên phát Quân Mông Cổ, quân Hán Nam4, 3 hành Tỉnh Giang Hoài, Giang Tây, Hồ Quảng, lính Vân Nam, lính người Lê ở 4 châu ngoài biển5, chia đường vào cướp. Sai bọn vạn hộ Trương Văn Hổ đi đường biển, chở 70 vạn thạch lương6 theo sau. Lại đặt Chinh Giao Chỉ hành thượng thư tỉnh …


50 Leave a comment on paragraph 50 0 ⇡ 1 Phiên âm từ tiếng Mông Cổ Kha-xa Kha-ya (Qasar – Qaya).

51 Leave a comment on paragraph 51 0 ⇡ 2 Tên Mông Cổ là A-gu-rúc-tri (Auruyvci).

52 Leave a comment on paragraph 52 0 ⇡ 3 Chỉ Lý Hằng và Lý Quán bị chết trong cuộc chiến tranh 1285.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 ⇡ 4 Quân Hán Nam: là quân người Hán ở nam Trung Quốc, trong khu vực đất nhà Nam Tống cũ, thư tịch Trung Quốc đời Nguyên thường gọi là quân tân phụ.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 ⇡ 5 Tức bốn châu Nhai, Quỳnh, Đạm, Vạn trên đảo Hải Nam.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 ⇡ 6 Thạch: là đơn vị đo lường thời xưa, mỗi thạch có 10 đấu.

Page 378

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/nhan-tong-hoang-de-51-trang/nhan-tong-hoang-de-bk5-51a51b/