|

Thái Tông Hoàng Đế [BK5, 8a8b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 有之。)[8a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 hữu chi.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 癸巳,天應政平二年(宋紹定六年)。[8a*2*1]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Quý Tị, Thiên Ứng Chính Bình nhị niên (Tống Thiệu Định lục niên).

6 Leave a comment on paragraph 6 0 命馮佐周閲定乂安府諸名邑。[8a*2*14]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Mệnh Phùng Tá Chu duyệt định Nghệ An phủ chư danh ấp.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 〇皇太子鄭薨。[8a*3*6]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Hoàng Thái tử Trịnh hoăng.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 (按:史法,皇太子生,必以年月日書,薨亦然此止書薨者,盖始生而𣨟,失其月日也。)[8a*3*11]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 (Án: Sử pháp, Hoàng thái tử sinh, tất dĩ niên nguyệt nhật thư, hoăng diệc nhiên thử chỉ thư hoăng giả, cái thủy sinh nhi dị, thất kì nguyệt nhật dã.) .

12 Leave a comment on paragraph 12 0 〇大水。[8a*4*16]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 〇 Đại thủy.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 甲午,三年(宋端平元年)。[8a*5*1]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Giáp Ngọ, tam niên (Tống Đoan Bình nguyên niên).

16 Leave a comment on paragraph 16 0 春,正月,十八日上皇崩于附天宫壽五十一。[8a*5*10]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Xuân, chính nguyệt, thập bát nhật, thượng hoàng băng vu Phụ Thiên cung, thọ ngũ thập nhất .

18 Leave a comment on paragraph 18 0 〇秋,八月,二十八日塟龍興府壽陵(陵在星罡鄕,昭、裕、德三陵同)。[8a*6*7]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 〇 Thu, bát nguyệt, nhị thập bát nhật, táng Long Hưng phủ Thọ Lăng (lăng tại Tinh Cương hương, Chiêu, Dụ, Đức tam lăng đồng).

20 Leave a comment on paragraph 20 0 廟號徽宗,謚曰:開運立極弘人應道純真至德神武聖文垂裕至孝皇帝。[8a*7*12]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Miếu hiệu Huy Tông, thụy viết: Khai Vận Lập Cực Hoằng Nhân Ứng Đạo Thuần Chân Chí Đức Thần Vũ Thánh Văn Thùy Dụ Chí Hiếu Hoàng đế.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 〇以太尉柳輔政,󰀋為顯皇。[8a*8*17]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 〇 Dĩ Thái úy Liễu Phụ chính, sách vi Hiển Hoàng.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 史臣吳士連曰:太宗之於兄柳,欲尊異之,故為是過舉。[8b*1*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: Thái Tông chi ư huynh Liễu, dục tôn dị chi, cố vi thị quá cử.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 󰀋為顯皇,名不正矣。[8b*2*4]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Sách vi Hiển Hoàng, danh bất chính hĩ.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 夫名不正則言不順,言不順則事不成。[8b*2*12]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Phu danh bất chính tắc ngôn bất thuận, ngôn bất thuận tắc sự bất thành.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 柳萌作乱之心,未必不由乎此。[8b*3*9]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Liễu manh tác loạn chi tâm, vị tất bất do hồ thử.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 拜守度為綂國太師,知清化府事。[8b*5*2]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Bái Thủ Độ vi Thống quốc thái sư, tri Thanh Hóa phủ sự .

34 Leave a comment on paragraph 34 0 〇加封李朝太尃馮佐周為興仁王,関内侯范敬恩為太尃,封保忠関内侯。[8b*5*16]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 〇 Gia phong Lý triều Thái phó Phùng Tá Chu vi Hưng Nhân vương, Quan nội hầu Phạm Kính Ân vi Thái phó, phong Bảo Trung Quan nội hầu.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 乙未,四年(宋端平二年)。[8b*8*1]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Ất Mùi, tứ niên (Tống Đoan Bình nhị niên).

38 Leave a comment on paragraph 38 0 春,正月,雷震城内三十處。[8b*8*10]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Xuân chính nguyệt, lôi chấn thành nội tam thập xứ .

40 Leave a comment on paragraph 40 0 〇大赦。[8b*8*22]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 〇 Đại xá.

Dịch Quốc Ngữ

42 Leave a comment on paragraph 42 0 … [8a] chép vào đây).

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Quý Tỵ, Thiên Ứng Chính Bình năm thứ 2 [1233], (Tống Thiệu Định năm thứ 6).

44 Leave a comment on paragraph 44 0 Sai Phùng Tá Chu duyệt định các ấp lớn phủ Nghệ An.

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Hoàng Thái tử Trịnh mất.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 (Xét phép chép sử: Hoàng thái tử sinh, tất phải chép rõ ngày, tháng, năm sinh; khi mất cũng thế. Đây chỉ chép khi mất, có lẽ là vừa mới sinh đã chết ngay, nên không chép ngày tháng sinh).

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Nước to.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Giáp Ngọ, [Thiên Ứng Chính Bình] năm thứ 3 [1234], (Tống Đoan Bình năm thứ 1).

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Mùa xuân, tháng giêng, ngày 18, thượng hoàng băng ở cung Phụ Thiên, thọ 51 tuổi.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Mùa thu, tháng 8, ngày 28, táng [Thượng hoàng] ở Thọ Lăng phủ Long Hưng. (Lăng ở hương Tinh Cương1. Ba lăng Chiêu, Dụ, Đức2 đều ở hương ấy). Miếu hiệu là Huy Tông, tên thụy là Khai Vận Lập Cực Hoằng Nhân Ứng Đạo Thuần Chân Chí Đức Thần Vũ Thánh Văn Thùy Dụ Chí Hiếu Hoàng Đế.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Lấy Thái úy [Trần] Liễu làm phụ chính, sách phong làm Hiển Hoàng.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 [8b] Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Thái Tông đối với anh là Liễu, có ý muốn tôn kính khác thường, cho nên làm việc việc quá đáng này. Sách phong là Hiển Hoàng, thế là danh không chính rồi. Đã danh không chính thì nói không thuận, nói không thuận thì việc không thành. Liễu manh tâm làm loạn, vị tất đã không phải do đấy.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Phong Trần Thủ Độ làm Thống quốc thái sư, tri Thanh Hóa phủ sự.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Gia phong thái phó triều Lý là Phùng Tá Chu làm Hưng Nhân Vương; Quan nội hầu Phạm Kính Ân làm Thái phó, tước Bảo Trung quan nội hầu.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Ất Mùi, [Thiên Ứng Chính Bình] năm thứ 4 [1236], (Tống Đoan Bình năm thứ 2).

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Mùa xuân, tháng giêng, sét đánh 30 chỗ trong thành.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Đại xá.


58 Leave a comment on paragraph 58 0 ⇡ 1 Vùng huyện Tiên Hưng cũ, nay thuộc huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 ⇡ 2 Chiêu lăng: lăng của Trần Thái Tông, Dụ lăng: lăng của Trần Thánh Tông, Đức lăng: lăng của Trần Nhân Tông.

Page 335

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/thai-tong-hoang-de-48-trang/thai-tong-hoang-de-bk5-8a8b/