|

Thái Tông Hoàng Đế [BK5, 6a6b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 庚寅六年(宋紹定三年)。[6a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 Canh Dần, lục niên (Tống Thiệu Định tam niên).

4 Leave a comment on paragraph 4 0 春,三月,考前代諸例,定為《國朝通制》,反改刑律禮儀,凣二十卷。[6a*1*10]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Xuân, tam nguyệt, khảo tiền đại chư lệ, định vi Quốc triều thông chế, phản cải hình luật lễ nghi, phàm nhị thập quyển .

6 Leave a comment on paragraph 6 0 〇定徒罪有差,中罪徒杲田宏者,刺靣六字,居杲社(今日杲社)耕公田,每人三畝,每年收粟三百升。[6a*2*14]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 〇 Định đồ tội hữu sai, trung tội đồ Cảo điền hoãng giả, thích diện lục tự, cư Cảo xã (kim Nhật Cảo xã) canh công điền, mỗi nhân tam mẫu, mỗi niên thu túc tam bách thăng.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 徒牢城兵者,刺項四字,雜除昇龍、鳳城、草隷四廂軍。[6a*4*11]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Đồ Lao thành binh giả, thích hạng tứ tự, tạp trừ Thăng Long, Phụng Thành, thảo lệ Tứ sương quân .

10 Leave a comment on paragraph 10 0 〇定京城左右伴坊,倣前代為六十一坊。[6a*5*13]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 〇 Định kinh thành tả hữu bạn phường, phỏng tiền đại vi lục thập nhất phường.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 置評泊司。[6a*6*9]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Trí Bình bạc ti.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 或有增加大羅城外四城門,四廂軍輪守。[6a*6*13]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Hoặc hữu tăng gia Đại La thành ngoại tứ thành môn, Tứ sương quân luân thủ .

16 Leave a comment on paragraph 16 0 〇改府路司,置安撫使,副二員。[6a*7*11]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 〇 Cải phủ lộ ti, trí An phủ sứ, phó nhị viên .

18 Leave a comment on paragraph 18 0 〇城内立宫殿摟閣、東西廊廡。[6a*8*4]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 〇 Thành nội lập cung điện lâu các, đông tây lang vũ.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 左聖慈(上皇居之也),右官朝(當中御之也)。[6a*8*15]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Tả Thánh Từ (Thượng hoàng cư chi dã), hữu Quan Triều (đương trung ngự chi dã).

22 Leave a comment on paragraph 22 0 編國朝事務為《國朝常禮》,十卷 。[6a*9*10]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Biên quốc triều sự vụ vi Quốc triều thường lễ, thập quyển.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 〇秋,七月,詔凣獄監勾,許取脚力錢,依日程遠近。[6b*1*2]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 〇 Thu, thất nguyệt, chiếu phàm ngục giám cấu tụng, hứa thủ cước lực tiền, y nhật trình viễn cận .

26 Leave a comment on paragraph 26 0 〇九月,國聖皇太后崩,追尊順慈皇太后。[6b*2*3]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 〇 Cửu nguyệt, Quốc Thánh Hoàng thái hậu băng, truy tôn Thuận Từ Hoàng Thái Hậu.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 辛卯,七年(宋紹定四年)。[6b*3*1]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Tân Mão, thất niên (Tống Thiệu Định tứ niên).

30 Leave a comment on paragraph 30 0 春,正月,遣内明字阮󰘊榖(宦官)領當府諸兵扭(當府乃其人所領之府兵,扭猶言兵將也)。浚沉、濠諸港,自清化府至演州南界。[6b*3*10]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Xuân, chính nguyệt, khiến Nội minh tự Nguyễn Bang Cốc (hoạn quan) lĩnh đương phủ chư binh nữu (đương phủ nãi kì nhân sở lĩnh chi phủ binh, nữu do ngôn binh tướng dã). Tuấn Trầm, Hào chư cảng, tự Thanh Hóa phủ chí Diễn châu nam giới.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 功成,陞󰘊,榖輔國上侯。[6b*5*9]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Công thành, thăng Bang Cốc Phụ Quốc thượng hầu .

34 Leave a comment on paragraph 34 0 〇秋,八,月幸即墨行宫,朝享先廟,宴鄕老,賜帛有差。[6b*5*19]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 〇 Thu, bát nguyệt, hạnh Tức Mặc hành cung, triều hưởng tiên miếu, yến hương lão, tứ bạch hữu sai.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 〇上皇詔國中凣有驛亭,皆塑佛像事之。[6b*7*1],

37 Leave a comment on paragraph 37 0 〇 Thượng hoàng chiếu quốc trung phàm hữu dịch đình, giai tố Phật tượng sự chi.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 先是,國俗以暑熱,多構亭子以歇行人,垔以白粉,號驛亭。[6b*7*16]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Tiên thị, quốc tục dĩ thử nhiệt, đa cấu đình tử dĩ hiết hành nhân, yên dĩ bạch phấn, hiệu dịch đình.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 上皇微時,嘗憇于此,有僧謂曰:「少年後當大貴。」[6b*8*19]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Thượng hoàng vi thời, thường khệ vu thử, hữu tăng vị viết: “Thiếu niên hậu đương đại quý”.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 言訖,…… [6b*9*18]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Ngôn hất, …

Dịch Quốc Ngữ

44 Leave a comment on paragraph 44 0 [6a] Canh Dần, [Kiến Trung] năm thứ 5 [1230], (Tống Thiệu Đinh năm thứ 3).

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Mùa xuân, tháng 3, khảo xét các luật lệ của triều trước, soạn thành Quốc triều thống chế và sửa đổi hình luật lễ nghi, gồm 20 quyển.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 Định bị đồ có mức độ khác nhau:

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Loại bị đồ làm Cảo điền hoành thì thích vào mặt 6 chữ, cho ở Cảo xã (nay là xã Nhật Cảo), cày ruộng côn, mỗi người 3 mẫu, mỗi năm phải nộp 300 thăng thóc.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 Loại bị đồ làm Lao thành binh thì thích vào cổ 4 chữ, bắt dọn cỏ ở Phượng Thành, thành Thăng Long, lệ vào quân Tứ sương1.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Định các phường về hai bên tả hữu của kinh thành, bắt chước đời trước chia làm 61 phường.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Đặt ty Bình bạc2.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Lại mở rộng phía ngoài thành Đại La, bốn cửa thành giao cho quân Tứ sương thay phiên nhau canh giữ.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Sửa đổi quan chức các phủ lộ. Đặt 2 viên An phủ sứ và An phủ phó sứ.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Trong thành dựng cung, điện, lầu, các và nhà lang vũ ở hai bên phía đông và tây. Bên tả là cung Thánh Từ (nơi thượng hoàng ở), bên hữu là cung Quan Triều (nơi vua ở).

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Chép công việc của quốc triều làm bộ Quốc triều thường lễ, 10 quyển.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 [6b] Mùa xuân, tháng 7, xuống chiếu rằng phàm người coi ngục đi đòi người kiện tụng, thì cho lấy tiền cước lục tùy theo quãng đường gần hay xa.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Tháng 9, Quốc Thánh hoàng thái hậu băng, truy tôn làm Thuận Từ hoàng thái hậu.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Tân Mão, [Kiến Trung] năm thứ 7 [1231], (Tống Thiệu Định năm thứ 4).

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Mùa xuân, tháng giêng, sai Nội minh tự Nguyễn Bang Cốc (hoạn quan) chỉ huy binh lính phủ mình đào vét kênh Trầm và kênh Hào3 từ phủ Thanh Hóa đến địa giới phía nam Diễn Châu. Việc xong, thăng Bang Cốc làm Phụ Quốc thượng hầu.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mùa thu, tháng 8, vua ngự đến hành cung Tức Mặc, dâng lễ hưởng ở tiên miếu, thết yến và ban lụa cho bô lão trong hương theo thứ bậc khác nhau.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Thượng hoàng xuống chiếu rằng trong nước hễ chổ nào có đình trạm đều phải đắp tượng Phật để thờ.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Trước đây, tục nước ta vì nóng bức, nên làm nhiều đình cho người đi đường nghỉ chân, thường quét vôi trắng, gọi là đình trạm. Thượng hoàng khi còn hàn vi từng nghỉ ở đó, có một nhà sư bảo rằng: “Người trẻ tuổi này ngày sau sẽ đại quý. Nói xong …


62 Leave a comment on paragraph 62 0 ⇡ 1 Trấn binh của kinh đô, chuyên việc phòng vệ, canh gác.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 ⇡ 2 CMCB6 chú là chức Kinh doãn, chuyên xét đoán việc kiện tụng ở kinh thành. Thực ra, Bình bạc ty (năm 1265 đổi thành Đại an phủ sứ, sau lại đổi thành Kinh sư đại doãn) là cơ quan hành chính và tư pháp ở kinh đô Thăng Long lúc đó.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 ⇡ 3 CMCB6 chú là tên hai con kênh, thuộc huyện Ngọc Sơn (nay là Tĩnh Gia), tỉnh Thanh Hóa.

Page 333

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-tran/thai-tong-hoang-de-48-trang/thai-tong-hoang-de-bk5-6a6b/