|

Thần Tông Hoàng Đế [39a39b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 光殿。[39a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … Quang điện.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 冬,十一月,修延生殿五岳觀。[39a*1*3]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Đông, thập nhất nguyệt, tu Diên Sinh điện Ngũ Nhạc quán.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 十二月,成道候([鈌)名]卒。[39a*1*14]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Thập nhị nguyệt, Thành Đạo hầu (khuyết danh) tốt.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 群臣加上尊號曰:順天睿武祥靈感應寬仁廣孝皇帝。[39a*2*6]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Quần thần gia thượng tôn hiệu viết: Thuận Thiên Duệ Vũ Tường Linh Cảm Ứng Khoan Nhân Quảng Hiếu Hoàng Đế.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 大赦。[39a*3*8]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Đại xá.

12 Leave a comment on paragraph 12 0 乙卯,三年(宋紹興五年)。[39a*4*1]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Ất Mão, tam niên (Tống Thiệu Hưng ngũ niên).

14 Leave a comment on paragraph 14 0 春,正月,以御庫書家楊掌守清化府。[39a*4*10]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Xuân, chính nguyệt, dĩ Ngự khố thư gia Dương Chưởng thú Thanh Hóa phủ.

16 Leave a comment on paragraph 16 0 二月,真臘、占城二國來貢。[39a*5*3]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Nhị nguyệt, Chân Lạp, Chiêm Thành nhị quốc lai cống.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 三月,慶善候([鈌)名]卒。[39a*5*13]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Tam nguyệt, Khánh Thiện hầu (khuyết danh) tốt.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 夏,四月,詔左司郎中李公信出入禁中奏事,無得禁止。[39a*6*4]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Hạ, tứ nguyệt, chiếu Tả ti lang trung Lý Công Tín xuất nhập cấm trung tấu sự, vô đắc cấm chỉ.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 帝幸五岳觀慶成金銀三尊像。[39a*7*6]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Đế hạnh Ngũ Nhạc quán khánh thành kim ngân Tam Tôn tượng.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 以員外郎魏國寳爲左司郎中。[39a*8*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Dĩ Viên ngoại lang Ngụy Quốc Bảo vi Tả ti lang trung.

26 Leave a comment on paragraph 26 0 自春至夏後不雨。[39a*8*13]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Tự xuân chí hạ hậu bất vũ.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 五月,朔,雨。[39a*9*1]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Ngũ nguyệt, sóc, vũ.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 六月,祗候書家李昌、灌頂僧阮明並 [39a*9*5] 白雀。[39b*1*1]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Lục nguyệt, Chi hậu thư gia Lý Xương, Quán Đính tăng Nguyễn Minh tịnh hiến bạch tước.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 詔諸賣田池不得倍錢還贖,違者有罪。[39b*1*4]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Chiếu chư mại điền trì bất đắc bồi tiền hoàn thục, vi giả hữu tội.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 秋,七月,太師張伯玉卒。[39b*2*1]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Thu, thất nguyệt, Thái sư Trương Bá Ngọc tốt.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 冬,十二月,設度人會迎𠎣堂。[39b*2*10]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Đông, thập nhị nguyệt, thiết độ nhân hội Nghênh Tiên đường.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 設慶成大醮于延生殿。[39b*3*4]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Thiết khánh thành đại tiếu vu Diên Sinh điện.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 造日鼎、清瀾、延明三舟。[39b*3*13]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Tạo Nhật Đỉnh, Thanh Lan, Diên Minh tam chu.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 丙辰,四年(宋紹興六年)。[39b*5*1]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Bính Thìn, tứ niên (Tống Thiệu Hưng lục niên).

44 Leave a comment on paragraph 44 0 春,正月,開延光圜于冷涇鄕。[39b*5*10]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Xuân, chính nguyệt, khai Diên Quang viên vu Lãnh Kinh hương.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 洪鍾見。[39b*5*22]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Cổ hồng chung kiến.

48 Leave a comment on paragraph 48 0 二月,成興候(鈌名)卒。[39b*6*3]

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Nhị nguyệt, Thành Hưng hầu (khuyết danh) tốt.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 三月,太尉劉慶覃卒。[39b*6*11]

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Tam nguyệt, Thái úy Lưu Khánh Đàm tốt.

52 Leave a comment on paragraph 52 0 帝病,篤醫治不效。[39b*7*1]

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Đế bệnh, đốc y trị bất hiệu.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 僧明空治之愈,拜爲國師。[39b*7*8]

55 Leave a comment on paragraph 55 0 Tăng Minh Không trị chi dũ, bái vi quốc sư.

56 Leave a comment on paragraph 56 0 蠲户數百。(世傳僧徐道行将尸觧時,病中以藥咒付弟子阮至誠,即明空。日後二十年,見國王遭奇疾,即治之,盖此事由也。)[39b*7*18]

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Quyên hộ sổ bách. (Thế truyền tăng Từ Đạo Hạnh tương thi giải thời, bệnh trung dĩ dược chú phó đệ tử Nguyễn Chí Thành, tức Minh Không. Nhật hậu nhị thập niên, kiến quốc vương tao kì tật, tức trị chi, cái thử sự do dã).

58 Leave a comment on paragraph 58 0 夏四月,皇婆吕阿買病卒。[39b*9*10]

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Hạ tứ nguyệt, Hoàng bà Lã A Mãi bệnh tốt.

Dịch Quốc Ngữ

60 Leave a comment on paragraph 60 0 … [39a] Quang.

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa đông, tháng 11, sửa lại điện Diên Sinh và quán Ngũ Nhạc.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Tháng 12, Thành Đạo hầu (không rõ tên) chết.

63 Leave a comment on paragraph 63 0 Bầy tôi dâng thêm tôn hiệu là Thuận Thiên Duệ Vũ Tường Linh Cảm Ứng Khoan Nhân Quảng Hiếu Hoàng Đế. Đại xá cho thiên hạ.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 Ất Mão, [Thiên Chương Bảo Tự] năm thứ 3 [1135], (Tống Thiệu Hưng năm thứ 5).

65 Leave a comment on paragraph 65 0 Mùa xuân, tháng giêng, lấy Ngự khố thư gia là Dương Chưởng giữ phủ Thanh Hóa.

66 Leave a comment on paragraph 66 0 Tháng 2, hai nước Chân Lạp và Chiêm Thành sang cống.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 Tháng 3, Khánh Thiện hầu (không rõ tên)1 chết.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 Mùa hạ, tháng 4, xuống chiếu cho Tả ty lang trung Lý Công Tín ra vào cung cấm để tâu việc, không được ngăn cấm.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 Vua ngự đến quán Ngũ Nhạc để khánh thành tượng Tam tôn2 bằng vàng bạc.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 Cho Viên ngoại lang Ngụy Quốc Bảo làm Tả ty lang trung.

71 Leave a comment on paragraph 71 0 Từ mùa xuân đến sau mùa hè không mưa.

72 Leave a comment on paragraph 72 0 Tháng 5, ngày mồng 1, có mưa.

73 Leave a comment on paragraph 73 0 Tháng 6, Chi hậu thư gia là Lý Xương và nhà sư ở chùa Quán Đính3 là Nguyễn Minh đều [39b] dâng chim sẻ trắng.

74 Leave a comment on paragraph 74 0 Xuống chiếu rằng những người đã bán ruộng ao không được trả tăng tiền lên mà chuộc lại, làm trái thì phải tội.

75 Leave a comment on paragraph 75 0 Mùa thu, tháng 7, Thái sư Trương Bá Ngọc4 chết.

76 Leave a comment on paragraph 76 0 Mùa đông, tháng 12, mở hội độ tăng5 ở Nghênh Tiên đường.

77 Leave a comment on paragraph 77 0 Mở đàn chay khánh thành ở điện Diên Sinh.

78 Leave a comment on paragraph 78 0 Đóng 3 chiếc thuyền Nhật Đỉnh, Thanh Lan, Diên Minh.

79 Leave a comment on paragraph 79 0 Bính Thìn, [Thiên Chương Bảo Tự] năm thứ 4 [1136], (Tống Thiệu Hưng năm thứ 6).

80 Leave a comment on paragraph 80 0 Mùa xuân, tháng giêng, mở vườn Diên Quang tại hương Lãnh Kinh6.

81 Leave a comment on paragraph 81 0 Thấy chuông lớn thời xưa.

82 Leave a comment on paragraph 82 0 Tháng 2, Thành Hưng hầu (không rõ tên) chết.

83 Leave a comment on paragraph 83 0 Tháng 3, Thái úy Lưu Khánh Đàm chết.

84 Leave a comment on paragraph 84 0 Vua bệnh nặng, chữa thuốc không khỏi. Nhà sư Minh Không chữa khỏi, phong làm quốc sư. Tha thuế dịch cho vài trăm hộ. (Tục truyền khi nhà sư Từ Đạo Hạnh sắp trút xác, trong khi ốm đem thuốc niệm thần chú rồi giao cho học trò là Nguyễn Chí Thành tức Minh Không, dặn rằng 20 năm sau nếu thấy quốc vương bị bệnh lạ thì đến chữa ngay, có lẽ là việc này).

85 Leave a comment on paragraph 85 0 Mùa hạ, tháng 4, Hoàng bà là Lã A Mãi ốm chết.


86 Leave a comment on paragraph 86 0 ⇡ 1 Khánh Thiện hầuToàn thư ghi tại đây là Tăng thống Khánh Hỷ có tiểu truyện trong Thiền uyển tập anh (tờ 61a); chữ Thiện và chữ Hỷ, nét chữ gần giống nhau, có thể chép lầm.

87 Leave a comment on paragraph 87 0 ⇡ 2 Tam tôn: thường là tượng phật A Di Đà và tượng hai bồ tát Quan Thế Âm, Đại Thế Chí.

88 Leave a comment on paragraph 88 0 ⇡ 3 Theo Thiền uyển tập anh, chùa Quán Đính ở núi Không Lộ, lại theo Đại Nam nhất thống chí (tỉnh Sơn Tây), núi Không Lộ ở địa phận huyện Thạch Thất, trên núi có chùa Lạc Lâm, là chỗ Thiền sư Không Lộ trút xác mà hóa. Như thế thì chùa Quán Đính còn có tên là chùa Lạc Lâm và núi không Lộ, tức là Sài Sơn (núi Thầy), nay ở huyện Quốc Oai, tỉnh Hà Tây.

89 Leave a comment on paragraph 89 0 ⇡ 4 Trương Bá Ngọc: tức là Lê Bá Ngọc, do Lý Thần Tông đổi làm họ Trương (xem BK3, 32a).

90 Leave a comment on paragraph 90 0 ⇡ 5 Nguyên văn: “độ nhân hội”, tức lễ độ cho những người đủ tư cách tăng nhân.

91 Leave a comment on paragraph 91 0 ⇡ 6 Hương Lãnh Kinh: có lẽ là miền Thị Cầu, thị xả Bắc Ninh ngày nay, xem thêm chú thích (4) tr.260.

Page 286

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/than-tong-hoang-de-30-trang/than-tong-hoang-de-39a39b/