|

Thánh Tông Hoàng Đế [5a5b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

1 Leave a comment on paragraph 1 0

Tách câu và Phiên âm

2 Leave a comment on paragraph 2 0 …… 心化治,境内按堵,尊崇𫢋教,俗號觀音女,曰:「彼一婦人乃䏻如是,我男子何庸?」再攻克之。[5a*1*1]

3 Leave a comment on paragraph 3 0 … tâm hóa trị, cảnh nội án đổ, tôn sùng phật giáo, tục hiệu Quan Âm nữ, viết: “Bỉ nhất phụ nhân nãi năng như thị, ngã nam tử hà dung?” Tái công khắc chi.

4 Leave a comment on paragraph 4 0 夏,六月,𤤻師。[5a*2*16]

5 Leave a comment on paragraph 5 0 Hạ, lục nguyệt, ban sư.

6 Leave a comment on paragraph 6 0 秋七月,帝還自占成,獻俘于太廟,改元神武元年。[5a*3*3]

7 Leave a comment on paragraph 7 0 Thu thất nguyệt, đế hoàn tự Chiêm Thành, hiến phu vu Thái Miếu, cải nguyên Thần Vũ nguyên niên.

8 Leave a comment on paragraph 8 0 制矩請以地哩、麻令、布政三州贖罪。[5a*4*3]

9 Leave a comment on paragraph 9 0 Chế Củ thỉnh dĩ Địa Lý, Ma Linh, Bố Chính tam châu thục tội.

10 Leave a comment on paragraph 10 0 許之,放制矩還國(地哩廣南)。[5a*4*17]

11 Leave a comment on paragraph 11 0 Hứa chi, phóng Chế Củ hoàn quốc (Địa Lý kim Quảng Nam).

12 Leave a comment on paragraph 12 0 冬,十月,丁丑,翳夾日。[5a*5*9]

13 Leave a comment on paragraph 13 0 Đông, thập nguyệt, Đinh Sửu, ế giáp nhật.

14 Leave a comment on paragraph 14 0 庚戌,神武二年(宋熙寕三年)。[5a*6*1]

15 Leave a comment on paragraph 15 0 Canh Tuất, Thần Vũ nhị niên (Tống Hi Ninh tam niên).

16 Leave a comment on paragraph 16 0 春,造紫宸殿。[5a*6*12]

17 Leave a comment on paragraph 17 0 Xuân, tạo Tử Thần điện.

18 Leave a comment on paragraph 18 0 夏,四月,旱,發厙粟,錢帛,賑貧民。[5a*6*18]

19 Leave a comment on paragraph 19 0 Hạ, tứ nguyệt, hạn, phát khố túc tiền bạch chẩn bần dân.

20 Leave a comment on paragraph 20 0 秋,八月,脩文廟,塑孔子、周公及四配像,畵七十二賢像,四時享祀。[5a*7*9]

21 Leave a comment on paragraph 21 0 Thu, bát nguyệt, tu Văn Miếu, tố Khổng Tử, Chu Công cập Tứ phối tượng, họa Thất thập nhị hiền tượng, tứ thời hưởng tự.

22 Leave a comment on paragraph 22 0 皇太臨學焉。[5a*8*16]

23 Leave a comment on paragraph 23 0 Hoàng thái tử lâm học yên.

24 Leave a comment on paragraph 24 0 辛亥,三年(宋熙寕四年)。[5b*1*1]

25 Leave a comment on paragraph 25 0 Tân Hợi, tam niên (Tống Hi Ninh tứ niên).

26 Leave a comment on paragraph 26 0 春,正月帝書「𫢋」字碑,長丈有六尺,留于僊遊寺。[5b*1*10]

27 Leave a comment on paragraph 27 0 Xuân, chính nguyệt đế thư “Phật” tự bi, trường trượng hữu lục xích, lưu vu Tiên Du tự.

28 Leave a comment on paragraph 28 0 自春至夏不雨。[5b*2*7]

29 Leave a comment on paragraph 29 0 Tự xuân chí hạ bất vũ.

30 Leave a comment on paragraph 30 0 占城來貢。[5b*2*13]

31 Leave a comment on paragraph 31 0 Chiêm Thành lai cống.

32 Leave a comment on paragraph 32 0 定贖罪錢有差。[5b*3*1]

33 Leave a comment on paragraph 33 0 Định thục tội tiền hữu sai.

34 Leave a comment on paragraph 34 0 東,十二月,帝不豫。[5b*3*7]

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Đông, thập nhị nguyệt, đế bất dự.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 詔有司誤入官職都左右廊者,杖八十。[5b*3*14]

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Chiếu Hữu ti ngộ nhập quan chức đô tả hữu lang giả, trượng bát thập.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 壬子,四年(正月以後仁宋太寕元年,宋熙寕五年)。[5b*5*1]

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Nhâm Tí, tứ niên (chính nguyệt dĩ hậu Nhân Tông Thái Ninh nguyên niên, Tống Hi Ninh ngũ niên).

40 Leave a comment on paragraph 40 0 春,正月,庚寅,帝崩于會僊殿。[5b*5*20]

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Xuân, chính nguyệt, Canh Dần, đế băng vu Hội Tiên điện.

42 Leave a comment on paragraph 42 0 上尊號曰應天崇仁至道威慶龍祥明文睿武孝德聖神皇帝,廟號聖宗。[5b*6*5]

43 Leave a comment on paragraph 43 0 Thượng tôn hiệu viết Ứng Thiên Sùng Nhân Chí Đạo Uy Khánh Long Tường Minh Văn Duệ Vũ Hiếu Đức Thánh Thần Hoàng Đế, miếu hiệu Thánh Tông.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 史臣吳士連曰:「恤刑仁民,王正之所先。[5b*8*1]

45 Leave a comment on paragraph 45 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên viết: “Tuất hình nhân dân, vương chính chi sở tiên.

46 Leave a comment on paragraph 46 0 聖宗慮夫囹圄囚人,或有無辜,因飢寒而至死也,則發 …… [5b*8*16]

47 Leave a comment on paragraph 47 0 Thánh Tông lự phu linh ngữ tù nhân, hoặc hữu vô cô, nhân cơ hàn nhi chí tử dã, tắc phát …

Dịch Quốc Ngữ

48 Leave a comment on paragraph 48 0 … [5a] cảm hóa hòa hợp. Trong cõi vững vàng, tôn sùng Phật giáo, dân gọi là bà Quan Âm, vua nói: “Nguyên phi là đàn bà còn làm được như thế, ta là nam nhi lại chẳng được việc gì hay sao?”. Bèn quay lại đánh nữa, thắng được.

49 Leave a comment on paragraph 49 0 Mùa hạ, tháng 6 đem quân về. Mùa thu, tháng 7, vua từ Chiêm thành về đến nơi, dâng tù ở Thái Miếu, đổi niên hiệu là Thần Vũ năm thứ 1. Chế Củ xin dâng ba châu Địa Lý1, Ma Linh2, Bố Chính3 để chuộc tội. Vua bằng lòng, tha cho Chế Củ về nước (Địa Lý nay là tỉnh Quảng nam)4.

50 Leave a comment on paragraph 50 0 Mùa đông, tháng 10, ngày Đinh Sửu, có đám mây sắc đỏ sát mặt trời.

51 Leave a comment on paragraph 51 0 Canh Tuất, Thần Vũ năm thứ 2 [1070], (Tống Hy Ninh, năm thứ 3).

52 Leave a comment on paragraph 52 0 Mùa xuân, làm điện Tử Thần.

53 Leave a comment on paragraph 53 0 Mùa hạ, tháng 4 đại hạn, phát thóc, và tiền lụa trong kho để chẩn cấp cho dân nghèo.

54 Leave a comment on paragraph 54 0 Mùa thu, tháng 8, làm Văn Miếu, đắp tượng Khổng Tử, Chu Công và Tứ phối5, vẽ tượng Thất thập nhị hiền6, bốn mùa cúng tế. Hoàng thái tử đến học ở đây.

55 Leave a comment on paragraph 55 0 [5b] Tân Hợi, [Thần Vũ] năm thứ 3 [1071], (Tống Hy Ninh, năm thứ 4).

56 Leave a comment on paragraph 56 0 Mùa xuân, tháng giêng, vua viết bia chữ “Phật” dài 1 trượng 6 thước đặt ở chùa Tiên Du7. Từ mùa xuân đến mùa hạ không mưa.

57 Leave a comment on paragraph 57 0 Chiêm Thành sang cống.

58 Leave a comment on paragraph 58 0 Định tiền chuộc tội theo thứ bậc khác nhau.

59 Leave a comment on paragraph 59 0 Mùa đông, tháng 12, vua không khoẻ. Xuống chiếu cho Hữu ty ai vào lầm hành lang tả hữu quan chức đô8 thì đánh 80 trượng.

60 Leave a comment on paragraph 60 0 Nhâm Tý, [Thần Vũ] năm thứ 4 [1072], (Từ tháng giêng về sau là Nhân Tông, Thái Ninh năm thứ 1; Tống Hy Ninh năm thứ 5).

61 Leave a comment on paragraph 61 0 Mùa xuân, tháng giêng, ngày Canh Dần, vua băng ở điện Hội Tiên. [Bầy tôi] dâng hiệu là Ứng Thiên Sùng Nhân Chí Đạo Uy Khánh Long Tường Minh Văn Duệ Vũ Hiếu Đức Thánh Thần Hoàng Đế, miếu hiệu là Thánh Tông.

62 Leave a comment on paragraph 62 0 Sử thần Ngô Sĩ Liên nói: Xót thương vì hình ngục, nhân từ với nhân dân, là việc đầu tiên của vương chính. Thánh Tông lo tù nhân trong ngục hoặc có kẻ vô tội mà chết vì đói rét, …


63 Leave a comment on paragraph 63 0 ⇡ 1 Châu Địa Lý: năm Thái Ninh thứ 4 (1075) đời vua Lý Nhân Tông đổi gọi là châu Lâm Bình, nay là đất huyện Lệ Ninh, tỉnh Quảng Bình.

64 Leave a comment on paragraph 64 0 ⇡ 2 Châu Ma Linh: năm 1075 đời Lý Nhân Tông đổi gọi là châu Minh Linh, nay là đất huyện Bến Hải, tỉnh Quảng Trị.

65 Leave a comment on paragraph 65 0 ⇡ 3 Châu Bố Chính: nay là đất các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình

66 Leave a comment on paragraph 66 0 ⇡ 4 Lời chú thích trong nguyên bản nói: “Địa Lý nay là Quảng Nam” là không đúng. Xem chú thích về châu Địa Lý ở trên.

67 Leave a comment on paragraph 67 0 ⇡ 5 Tứ phối: chỉ Nhan Uyên, Tăng Sâm, Tử Tư, Mạnh Tử là bốn học trò của Khổng Tử được thờ với thầy ở Văn Miếu.

68 Leave a comment on paragraph 68 0 ⇡ 6 Thất thập nhị hiền: 72 học trò giỏi của Khổng Tử.

69 Leave a comment on paragraph 69 0 ⇡ 7 Chùa Tiên Du: ở núi Tiên Du, xem chú thích (4) trang 256.

70 Leave a comment on paragraph 70 0 ⇡ 8 Tức dãy hành lang đã quy định chỉ có các quan chức đô (chỉ huy các đô quân cấm vệ) mới được phép lui tới.

Page 251

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ban-ky-toan-thu/ky-nha-ly/thanh-tong-hoang-de-11-trang/thanh-tong-hoang-de-5a5b/