|

Kỷ Nam Bắc phân tranh [NK5, 17b]

Bản chụp nguyên văn chữ Hán

Tách câu và Phiên âm

1 Leave a comment on paragraph 1 0 丁卯(唐天祐四年;梁太祖朱全忠,更名晃,開平元年。)[17b*1*1]

2 Leave a comment on paragraph 2 0 Đinh Mão (Đường Thiên Hựu tứ niên; Lương Thái Tổ Chu Toàn Trung, cánh danh Hoảng, Khai Bình nguyên niên).

3 Leave a comment on paragraph 3 0 梁以廣州節度使劉隐兼靜海軍節度使,封南平王。[17b*1*21]

4 Leave a comment on paragraph 4 0 Lương dĩ Quảng Châu Tiết độ sứ Lưu Ẩn kiêm Tĩnh Hải quân Tiết độ sứ, phong Nam Bình vương.

5 Leave a comment on paragraph 5 0 時,隐據番禺,交州人曲顥據州治,稱節度使,志在相圖。[17b*2*13]

6 Leave a comment on paragraph 6 0 Thời, Ẩn cứ Phiên Ngung, Giao Châu nhân Khúc Hạo cứ châu trị, xưng Tiết Độ sứ, chí tại tương đồ.

7 Leave a comment on paragraph 7 0 是歲,唐亡。[17b*3*15]

8 Leave a comment on paragraph 8 0 Thị tuế, Đường vong.

9 Leave a comment on paragraph 9 0 辛未(梁乾化,元年)。[17b*4*1]

10 Leave a comment on paragraph 10 0 Tân Mùi (Lương Càn Hóa, nguyên niên).

11 Leave a comment on paragraph 11 0 梁南平王劉隐卒,弟巖立。[17b*4*8]

12 Leave a comment on paragraph 12 0 Lương Nam Bình vương Lưu Ẩn tốt, đệ Nham lập.

13 Leave a comment on paragraph 13 0 丁丑(梁末帝友貞,更名頊,貞明三年。)[17b*5*1]

14 Leave a comment on paragraph 14 0 Đinh Sửu (Lương Mạt đế Hữu Trinh, cánh danh Chẩn, Trinh Minh tam niên).

15 Leave a comment on paragraph 15 0 梁廣州知留後劉巖建國號曰漢(即南漢),紀元乾亨元年。[17b*5*15]

16 Leave a comment on paragraph 16 0 Lương Quảng Châu tri lưu hậu Lưu Nham kiến quốc hiệu viết Hán (tức Nam Hán), kỷ Nguyên Càn Hanh nguyên niên.

17 Leave a comment on paragraph 17 0 曲顥遣子承美為歡好使如廣州,因覘虚實。[17b*6*13]

18 Leave a comment on paragraph 18 0 Khúc Hạo khiển tử Thừa Mỹ vi Hoan hảo sứ như Quảng Châu, nhân siêm hư thực.

19 Leave a comment on paragraph 19 0 顥卒,承美襲位。[17b*7*9]

20 Leave a comment on paragraph 20 0 Hạo tốt, Thừa Mỹ tập vị.

21 Leave a comment on paragraph 21 0 己卯(梁貞明五年)。[17b*8*1]

22 Leave a comment on paragraph 22 0 Kỉ Mão (Lương Trinh Minh ngũ niên).

23 Leave a comment on paragraph 23 0 曲承美遣使求節鉞於梁。[17b*8*8]

24 Leave a comment on paragraph 24 0 Khúc Thừa Mỹ khiển sứ cầu tiết việt ư Lương.

25 Leave a comment on paragraph 25 0 梁授之。[17b*8*19]

26 Leave a comment on paragraph 26 0 Lương thụ chi.

27 Leave a comment on paragraph 27 0 漢主大怒。[17b*8*22]

28 Leave a comment on paragraph 28 0 Hán chủ đại nộ.

29 Leave a comment on paragraph 29 0 (漢主初名岩,更名,又名龔,因白龍見,故名焉。[17b*9*4]

30 Leave a comment on paragraph 30 0 (Hán chủ sơ danh Nham, cánh danh Thiệp, hựu danh Cung, nhân bạch long hiện, cố danh yên.

31 Leave a comment on paragraph 31 0 至晋天福大年,以龔為不利,乃自改 …… [17b*9*21]

32 Leave a comment on paragraph 32 0 Chí Tấn Thiên Phúc lục niên, dĩ Cung vi bất lợi, nãi tự cải …

Dịch Quốc Ngữ

33 Leave a comment on paragraph 33 0 [KỶ NAM BẮC PHÂN TRANH]

34 Leave a comment on paragraph 34 0 [17b] Đinh Mão, [907], (Đường Thiên Hựu năm thứ 4; Lương Thái Tổ Chu Toàn Trung, đổi tên là Hoảng, Khai Bình năm thứ 1).

35 Leave a comment on paragraph 35 0 Nhà Lương cho Quảng Châu tiết độ sứ là Lưu Ẩn kiêm chức Tĩnh Hải quân tiết độ sứ, tước Nam Bình vương. Khi ấy, Ẩn chiếm giữ Phiên Ngung, người Giao Châu là Khúc Hạo1 chiếm giữ châu trị, xưng là Tiết độ sứ, có ý mưu đồ lẫn nhau. Năm ấy nhà Đường mất.

36 Leave a comment on paragraph 36 0 Tân Mùi, [911], (Lương Càn Hoá năm thứ 1).

37 Leave a comment on paragraph 37 0 Nam Bình vương nhà Lương là Lưu Ẩn chết, em là Nham lên thay.

38 Leave a comment on paragraph 38 0 Đinh Sửu, [917], (Lương Mạt Đế Hữu Trinh, đổi tên là Chẩn, Trinh Minh năm thứ 3).

39 Leave a comment on paragraph 39 0 Quảng Châu tri lưu hậu nhà Lương là Lưu Nham đặt quốc hiệu là Hán (tức Nam Hán2), niên hiệu Càn Hanh năm thứ 1. Khúc Hạo sai con là Thừa Mỹ làm Hoan hảo sứ sang Quảng Châu để thăm dò tình hình [Nam Hán] hư thực thế nào. Hạo chết, Khúc Thừa Mỹ lên thay3.

40 Leave a comment on paragraph 40 0 Kỷ Mão, [919], (Lương Trinh Minh năm thứ 5).

41 Leave a comment on paragraph 41 0 Khúc Thừa Mỹ sai sứ sang nhà Lương xin được lĩnh tiết việt, nhà Lương trao cho. Vua [Nam Hán] cả giận (vua Hán trước tên là Nham, đổi là Thiệp, lại đổi là Cung, vì có điềm rồng trắng hiện, nên đặt tên ấy. Năm Tấn Thiên Phúc thứ 6 [941], tự cho chữ Cung là không lợi, lại đổi …


42 Leave a comment on paragraph 42 0 ⇡ 1 Khúc Hạo: người làng Cúc Bồ, huyện Ninh Thanh, tỉnh Hải Hưng ngày nay, ở đó hiện còn đình thờ họ Khúc. Cương mục dẫn sách An Nam kỷ yếu, ghi thêm: “Cuối thời Đường, Khúc Hạo làm Tiết độ sứ thay cho Độc Cô Tôn; đổi các hương ở các huyện làm giáp, đặt ở mỗi giáp một viên quản giáp và một phó tri giáp để giữ việc đánh thuế. Hạo giữ chức Tiết độ sứ được hơn 4 năm thì mất” (CMTB5, 15a).

43 Leave a comment on paragraph 43 0 ⇡ 2 Nam Hán: 1 trong 10 nước thời Ngũ Đại ở Trung Quốc bao gồm cả tỉnh Quảng Đông, phần phía nam Quảng Tây, nam Phúc Kiến ngày nay, trước sau 67 năm (905-971), gồm 5 đời làm vua.

44 Leave a comment on paragraph 44 0 ⇡ 3 Cương mục theo Tư trị thông giám ghi Khúc Thừa Dụ được trao chức Tĩnh Hải quân tiết độ sứ, năm Thiên Hựu thứ 3 (906) được thăng Đồng bình chương sự (CMTB5, 14a).


45 Leave a comment on paragraph 45 0 (Tham khảo)

Bàn đồ tham khảo năm 907Bàn đồ tham khảo năm 907 (link)

Page 163

Source: https://www.dvsktt.com/dai-viet-su-ky-toan-thu/phien-ban-alpha-tieng-viet-1993/noi-dung-toan-van/ngoai-ky-toan-thu/ky-nam-bac-phan-tranh-nk5-5-trang/ky-nam-bac-phan-tranh-17b18a/